Người có thẻ thẩm định viên về giá trong lĩnh vực thẩm định giá doanh nghiệp có đăng ký hành nghề từ một lĩnh vực trở lên không?
- Người có thẻ thẩm định viên về giá trong lĩnh vực thẩm định giá doanh nghiệp có đăng ký hành nghề từ một lĩnh vực trở lên không?
- Thẩm định viên về giá có quyền đưa ra quan điểm độc lập về chuyên môn nghiệp vụ khi hành nghề không?
- Cơ quan nào có thẩm quyền quy định về việc tước thẻ thẩm định viên về giá có thời hạn?
Người có thẻ thẩm định viên về giá trong lĩnh vực thẩm định giá doanh nghiệp có đăng ký hành nghề từ một lĩnh vực trở lên không?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 45 Luật Giá 2023 quy định về việc đăng ký hành nghề thẩm định giá như sau:
Đăng ký hành nghề thẩm định giá
...
2. Đối tượng không được hành nghề thẩm định giá bao gồm:
a) Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, công nhân công an trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;
b) Người đang bị cấm hành nghề thẩm định giá theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; người đang trong thời gian bị khởi tố, truy tố, xét xử theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự; người đã bị kết án về một trong các tội về kinh tế, chức vụ liên quan đến tài chính, giá, thẩm định giá mà chưa được xóa án tích; người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn; người đang bị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc;
c) Người đang bị tước thẻ thẩm định viên về giá theo quyết định xử phạt vi phạm hành chính của người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
3. Người có thẻ thẩm định viên về giá đủ các điều kiện đăng ký hành nghề thẩm định giá quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện đăng ký hành nghề thẩm định giá với Bộ Tài chính thông qua doanh nghiệp thẩm định giá để được thông báo là thẩm định viên về giá tại doanh nghiệp thẩm định giá đó. Người có thẻ thẩm định viên về giá trong lĩnh vực thẩm định giá doanh nghiệp được đăng ký hành nghề cả 02 lĩnh vực quy định tại khoản 1 Điều 44 của Luật này. Người có thẻ thẩm định viên về giá không được đăng ký hành nghề thẩm định giá đồng thời tại hai doanh nghiệp thẩm định giá trở lên.
4. Chính phủ quy định trình tự, thủ tục, hồ sơ đăng ký hành nghề thẩm định giá.
Theo đó, người có thẻ thẩm định viên về giá trong lĩnh vực thẩm định giá doanh nghiệp sẽ được đăng ký hành nghề cả 02 lĩnh vực quy định tại khoản 1 Điều 44 của Luật Giá 2023.
Cùng với đó viện dẫn đến khoản 1 Điều 44 Luật Giá 2023 quy định:
Thẻ thẩm định viên về giá
1. Thẻ thẩm định viên về giá là chứng nhận chuyên môn trong lĩnh vực thẩm định giá tài sản hoặc thẩm định giá doanh nghiệp, được cấp cho người đạt yêu cầu tại kỳ thi cấp thẻ thẩm định viên về giá.
...
Như vậy, người có thẻ thẩm định viên về giá trong lĩnh vực thẩm định giá doanh nghiệp sẽ được đăng ký hành nghề cả 02 lĩnh vực bao gồm:
+ Lĩnh vực thẩm định giá tài sản;
+ Thẩm định giá doanh nghiệp.
Lưu ý: Người có thẻ thẩm định viên về giá được phép đăng ký hành nghề cả 02 lĩnh vực nhưng không được đăng ký hành nghề thẩm định giá đồng thời tại hai doanh nghiệp thẩm định giá trở lên.
Người có thẻ thẩm định viên về giá trong lĩnh vực thẩm định giá doanh nghiệp có đăng ký hành nghề từ một lĩnh vực trở lên không? (Hình từ Internet)
Thẩm định viên về giá có quyền đưa ra quan điểm độc lập về chuyên môn nghiệp vụ khi hành nghề không?
Căn cứ theo điểm b khoản 1 Điều 47 Luật Giá 2023 quy định về quyền của thẩm định viên về giá như sau:
Quyền và nghĩa vụ của thẩm định viên về giá
1. Quyền của thẩm định viên về giá:
a) Hành nghề thẩm định giá theo quy định của Luật này; ký chứng thư thẩm định giá, báo cáo thẩm định giá theo lĩnh vực chuyên môn; được phép hành nghề mà không phải trang bị thêm các chứng chỉ, điều kiện chuyên môn khác với quy định của Luật này;
b) Đưa ra quan điểm độc lập về chuyên môn nghiệp vụ;
c) Yêu cầu khách hàng phối hợp trong việc cung cấp hồ sơ, tài liệu liên quan đến tài sản thẩm định giá và tạo điều kiện thuận lợi để thực hiện thẩm định giá; không chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin về tài sản thẩm định giá do khách hàng cung cấp;
d) Từ chối thực hiện thẩm định giá trong trường hợp không đúng lĩnh vực chuyên môn được phép hành nghề hoặc xét thấy hồ sơ, tài liệu để thực hiện thẩm định giá không đủ hoặc không bảo đảm tin cậy;
đ) Tham gia tổ chức nghề nghiệp về thẩm định giá trong nước và ngoài nước theo quy định của pháp luật;
e) Quyền khác theo quy định của pháp luật.
...
Như vậy, thẩm định viên về giá có quyền đưa ra quan điểm độc lập về chuyên môn nghiệp vụ khi hành nghề.
Cơ quan nào có thẩm quyền quy định về việc tước thẻ thẩm định viên về giá có thời hạn?
Căn cứ theo điểm c khoản 10 Điều 14 Luật Giá 2023 quy định:
Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tài chính
...
10. Quản lý nhà nước về thẩm định giá bao gồm các nội dung sau đây:
a) Ban hành Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam;
b) Quy định về đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức, cấp chứng chỉ nghiệp vụ thẩm định giá cho thẩm định viên về giá và người làm công tác thẩm định giá của Nhà nước;
c) Quy định về việc thi, cấp, quản lý, tước có thời hạn và thu hồi thẻ thẩm định viên về giá;
d) Cấp, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá; đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá;
đ) Quản lý hoạt động hành nghề của thẩm định viên về giá;
...
Theo đó, Bộ Tài chính sẽ có thẩm quyền quy định nội dung quản lý nhà nước về tước thẻ thẩm định viên về giá có thời hạn khi thẩm định viên về giá có hành vi vi phạm.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mức cho vay nội bộ tối đa của hợp tác xã là bao nhiêu? Lãi suất áp dụng đối với khoản nợ vay quá hạn thế nào?
- Mẫu bản nhận xét đánh giá cán bộ chiến sỹ Công an nhân dân mới nhất? Hướng dẫn cách viết bản nhận xét?
- Cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng gồm các thông tin nào? Phân loại thông tin trong cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng?
- Hướng dẫn điền mẫu bản kê khai tài sản thu nhập bổ sung dành cho cán bộ, công chức? Tải mẫu bản kê khai bổ sung?
- Thông tư 50 2024 quy định ngân hàng không gửi tin nhắn SMS thư điện tử có chứa link cho khách hàng từ ngày 1 1 2025?