Người đồng bào dân tộc thiểu số muốn được cấp giấy phép lái xe hạng A1 thì có cần chuẩn bị hồ sơ gì thêm ngoài những thành phần hồ sơ thông thường không?
Hồ sơ học để cấp giấy phép lái xe hạng A1 đối với người đồng bào dân tộc thiểu số gồm những thành phần gì?
Hồ sơ học giấy phép lái xe hạng A1 gồm những thành phần gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, được bổ sung bởi khoản 2 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT, hồ sơ học giấy phép lái xe hạng A1 đối với người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc và nói tiếng Việt được quy định như sau:
"Người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt học lái xe mô tô hạng A1, hạng A4 lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:
a) Giấy tờ quy định tại điểm b và điểm d khoản 1 Điều này;
b) Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú, xác nhận là người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt theo mẫu quy định tại Phụ lục 24 ban hành kèm theo Thông tư này; giấy xác nhận có giá trị 01 năm kể từ ngày ký xác nhận; cá nhân ký tên hoặc điểm chỉ vào giấy xác nhận."
Dẫn chiếu đến quy định tại điểm b và điểm d khoản 1 Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT gồm các loại giấy tờ cụ thể như sau:
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
- Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
Như vậy, người đồng bào dân tộc thiểu số nhưng không biết đọc, viết tiếng Việt nếu muốn thi cấp giấy phép lái xe hạng A1 thì cần chuẩn bị những giấy tờ hồ sơ sau:
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
- Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
- Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú, xác nhận là người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt theo mẫu quy định tại Phụ lục 24 ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, được sửa đổi bởi Phụ lục 3 Ban hành kèm theo Thông tư 38/2019/TT-BGTVT (đính kèm ở cuối bài viết)
- Giấy xác nhận có giá trị 01 năm kể từ ngày ký xác nhận; cá nhân ký tên hoặc điểm chỉ vào giấy xác nhận
Người được cấp các loại giấy phép lái xe hạng A được phép điều khiển những loại xe nào?
Căn cứ theo quy định từ khoản 1 đến khoản 4 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, người được cấp giấy phép lái xe các hạng A1, A2, A3 và A4 được phép điều khiển các loại phương tiện sau:
- Hạng A1 cấp cho:
+ Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
+ Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
- Hạng A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
- Hạng A3 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.
- Hạng A4 cấp cho người lái xe để điều khiển các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg.
Chương trình đào tạo lái xe đối với các loại giấy phép lái xe hạng A được quy định thế nào?
Chương trình đào tạo lái xe đối với giấy phép lái xe các hạng A1, A2, A3 và A4 được quy định cụ thể tại Điều 12 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT như sau:
(1)1. Thời gian đào tạo
a) Hạng A1: 12 giờ (lý thuyết: 10, thực hành lái xe: 02);
b) Hạng A2: 32 giờ (lý thuyết: 20, thực hành lái xe: 12);
c) Hạng A3, A4: 80 giờ (lý thuyết: 40, thực hành lái xe: 40).
(2) Các môn kiểm tra
a) Pháp luật giao thông đường bộ đối với các hạng A2, A3, A4;
b) Thực hành lái xe đối với các hạng A3, A4.
(3) Chương trình và phân bổ thời gian đào tạo
SỐ TT | CHỈ TIÊU TÍNH TOÁN CÁC MÔN HỌC | ĐƠN VỊ TÍNH | HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE | ||
Hạng A1 | Hạng A2 | Hạng A3, A4 | |||
1 | Pháp luật giao thông đường bộ | giờ | 8 | 16 | 28 |
2 | Cấu tạo và sửa chữa thông thường | giờ | - | - | 4 |
3 | Nghiệp vụ vận tải | giờ | - | - | 4 |
4 | Kỹ thuật lái xe | giờ | 2 | 4 | 4 |
5 | Thực hành lái xe | giờ | 2 | 12 | 40 |
Số giờ học thực hành lái xe/học viên | giờ | 2 | 12 | 8 | |
Số km thực hành lái xe/học viên | km | - | - | 60 | |
Số học viên/1 xe tập lái | học viên | - | - | 5 | |
6 | Số giờ/học viên/khóa đào tạo | giờ | 12 | 32 | 48 |
7 | Tổng số giờ một khóa đào tạo | giờ | 12 | 32 | 80 |
THỜI GIAN ĐÀO TẠO | |||||
1 | Số ngày thực học | ngày | 2 | 4 | 10 |
2 | Số ngày nghỉ lễ, khai bế giảng | ngày | - | - | 1 |
3 | Cộng số ngày/khóa học | ngày | 2 | 4 | 11 |
Như vậy, người đồng bào dân tôc thiểu số nhưng không biết đọc, viết tiếng Việt nếu muốn thi cấp giấy phép lái xe hạng A1 thì cần chuẩn bị những giấy tờ hồ sơ theo quy định cụ thể của pháp luật nêu trên (có bổ sung thêm một số giấy tờ so với hồ sơ thông thường). Các loại phương tiện mà người được cấp giấy phép lái xe các hạng A được phép điều khiển cũng được liệt kê cụ thể như trên.
Phụ lục 24 ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT về Mẫu giấy xác nhận, được sửa đổi bởi Phụ lục 3 Ban hành kèm theo Thông tư 38/2019/TT-BGTVT:
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT Ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Ảnh màu 3x4 cm không chụp quá 6 tháng (đóng dấu giáp lai) | UBND xã, phường, thị trấn:………………………………
XÁC NHẬN: |
|
Ông (Bà) .................................................................................. Nam ( nữ )………………
Sinh ngày ……. tháng ……. năm …… Quốc tịch……………………. Dân tộc………..
Nơi cư trú ...................................................................................................................
Số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu………………………cấp ngày……………………….. Nơi cấp ......................................................................................................................
Là người không biết đọc, viết tiếng Việt.
Đề nghị cho Ông (Bà) …………………………… được học, dự sát hạch để được cấp giấy phép lái xe hạng A1./.
NGƯỜI HỌC, SÁT HẠCH LÁI XE (Ký và ghi rõ họ, tên hoặc điểm chỉ) | …………, ngày ….. tháng ... năm …….. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Người đưa hối lộ để làm sai lệch giá trị tài sản thẩm định giá nhằm vụ lợi có bị vi phạm pháp luật không?
- Tai nạn giao thông là gì? Mẫu bản tường trình tai nạn giao thông đường bộ mới nhất hiện nay? Tải mẫu?
- Mã QR là gì? Mức phạt hành chính tội đánh tráo mã QR để chiếm đoạt tiền của người khác là bao nhiêu?
- Cán bộ công chức có phải thực hiện kê khai tài sản, tài khoản ở nước ngoài của vợ/chồng hay không?
- Được ủy quyền lại hợp đồng ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai hay không theo quy định pháp luật?