Người được cử tham gia Ban chấm phúc khảo cuộc thi tuyển công chức cần đáp ứng những tiêu chuẩn gì và có nhiệm vụ quyền hạn gì trong việc chấm phúc khảo?

Tôi thắc mắc là có được phép tham gia đồng thời Ban chấm phúc khảo và Ban chấm thi cuộc thi tuyển công chức không? Người được cử tham gia Ban chấm phúc khảo cuộc thi tuyển công chức cần đáp ứng những tiêu chuẩn gì và có nhiệm vụ quyền hạn gì trong việc chấm phúc khảo? Trên đây là câu hỏi của chị Kim Tuyền từ Tiền Giang.

Có được tham gia đồng thời Ban chấm phúc khảo và Ban chấm thi cuộc thi tuyển công chức không?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 7 Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức (sau đây gọi là Quy chế) ban hành kèm theo Thông tư 6/2020/TT-BNV quy định như sau:

Ban chấm phúc khảo
1. Ban chấm phúc khảo do Chủ tịch Hội đồng thành lập để tổ chức việc chấm phúc khảo bài thi viết, thi trắc nghiệm trên giấy, gồm: Trưởng ban và các thành viên, trong đó có một thành viên kiêm Thư ký, không bao gồm những người đã được cử tham gia Ban chấm thi.
...

Theo đó, Ban chấm phúc khảo của cuộc thi tuyển công chức do Chủ tịch Hội đồng thành lập để tổ chức việc chấm phúc khảo bài thi viết, thi trắc nghiệm trên giấy.

Ban chấm phúc khảo gồm: Trưởng ban và các thành viên, trong đó có một thành viên kiêm Thư ký, không bao gồm những người đã được cử tham gia Ban chấm thi.

Như vậy, người đã được cử tham gia Ban chấm thi cuộc thi tuyển công chức thì không được đồng thời là người được cử tham gia Ban chấm phúc khảo.

Thi tuyển công chức

Ban chấm phúc khảo cuộc thi tuyển công chức (Hình từ Internet)

Người được cử tham gia Ban chấm phúc khảo cuộc thi tuyển công chức cần đáp ứng những tiêu chuẩn gì?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 7 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 6/2020/TT-BNV quy định như sau:

Ban chấm phúc khảo
...
4. Tiêu chuẩn của người được cử tham gia Ban chấm phúc khảo thực hiện như tiêu chuẩn của người được cử tham gia Ban chấm thi quy định tại khoản 5 Điều 6 Quy chế này.

Tại khoản 5 Điều 6 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 6/2020/TT-BNV quy định như sau:

Ban chấm thi
...
5. Tiêu chuẩn của người được cử tham gia Ban chấm thi:
a) Người được cử tham gia Ban chấm thi là công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hoặc của cơ quan, đơn vị khác do Chủ tịch Hội đồng quyết định; có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm công tác trong ngành, lĩnh vực và phù hợp với yêu cầu của vị trí cần tuyển hoặc yêu cầu của ngạch công chức dự thi, chức danh nghề nghiệp viên chức dự thăng hạng.
b) Người được cử tham gia Ban chấm thi không được tham gia Ban coi thi; Ban phách; Ban chấm phúc khảo (nếu có).
...

Như vậy, người được cử tham gia Ban chấm phúc khảo cuộc thi tuyển công chức là công chức của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức tuyển dụng công chức hoặc của cơ quan, đơn vị khác do Chủ tịch Hội đồng quyết định.

Người được cử tham gia Ban chấm phúc khảo cuộc thi tuyển công chức phải có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm công tác trong ngành, lĩnh vực và phù hợp với yêu cầu của vị trí cần tuyển hoặc yêu cầu của ngạch công chức dự thi.

Người được cử tham gia Ban chấm phúc khảo cuộc thi tuyển công chức không được tham gia Ban coi thi; Ban phách.

Nhiệm vụ quyền hạn và trách nhiệm của thành viên Ban chấm phúc khảo được quy định như thế nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 7 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 6/2020/TT-BNV quy định như sau:

Ban chấm phúc khảo
...
2. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Trưởng ban chấm phúc khảo, thành viên kiêm Thư ký Ban chấm phúc khảo thực hiện như nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Trưởng ban chấm thi, thành viên kiên Thư ký Ban chấm thi quy định tại khoản 2, khoản 4 Điều 6 Quy chế này.
3. Nhiệm vụ của Ban chấm phúc khảo:
a) Kiểm tra các sai sót (nếu có) trong bài thi, như cộng sai điểm, ghi nhầm điểm bài thi.
b) Chấm lại các bài thi theo đơn đề nghị phúc khảo của thí sinh.
c) Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Trưởng ban chấm phúc khảo về nhiệm vụ được phân công.
...

Tại khoản 2, khoản 4 Điều 6 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 6/2020/TT-BNV quy định như sau:

Ban chấm thi
...
2. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Trưởng ban chấm thi:
a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Chủ tịch Hội đồng việc tổ chức chấm thi theo quy định.
b) Phân công nhiệm vụ chấm thi cho các thành viên Ban chấm thi bảo đảm nguyên tắc mỗi bài thi viết, thi trắc nghiệm trên giấy phải có ít nhất từ 02 thành viên trở lên thực hiện nhiệm vụ chấm thi và tổ chức việc chấm thi theo đúng quy chế.
c) Trước khi chấm thi, tổ chức và quán triệt đến các thành viên Ban chấm thi về hướng dẫn chấm thi, đáp án chấm thi và thang điểm chấm thi. Trường hợp phát hiện nội dung của đề thi, hướng dẫn chấm, đáp án chấm thi có nội dung không thống nhất hoặc sai lệch thì phải báo cáo ngay đến Chủ tịch Hội đồng để xem xét, quyết định. Sau khi có ý kiến của Chủ tịch Hội đồng mới thực hiện việc chấm thi theo quy định. Không được tự ý thay đổi hướng dẫn chấm thi, đáp án chấm thi, thang điểm chấm thi.
d) Nhận, bảo quản các túi đựng bài thi còn nguyên niêm phong từ Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng, sau đó phân chia túi đựng bài thi kèm theo phiếu chấm điểm bài thi cho các thành viên Ban chấm thi.
đ) Đình chỉ hoặc thay đổi việc chấm thi đối với thành viên Ban chấm thi thiếu trách nhiệm, vi phạm quy chế thi.
e) Tổng hợp kết quả chấm thi, đựng vào túi và niêm phong, sau đó bàn giao cho Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng. Khi bàn giao phải lập biên bản giao nhận kết quả chấm thi.
g) Giữ bí mật kết quả điểm thi.
...
4. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của thành viên kiêm Thư ký Ban chấm thi:
Ghi biên bản các cuộc họp của Ban chấm thi và thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Trưởng ban chấm thi; chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Trưởng ban chấm thi về nhiệm vụ được phân công.

Như vậy, nhiệm vụ quyền hạn và trách nhiệm của Trưởng ban chấm phúc khảo, thành viên kiêm Thư ký Ban chấm phúc khảo được quy định cụ thể trên.

Thi tuyển công chức
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Danh sách thí sinh đủ điều kiện dự kỳ thi tuyển công chức TAND TP.HCM năm 2024 vòng 1 thế nào?
Pháp luật
Thủ tục thi tuyển công chức theo Quyết định 785 như thế nào? Quyền của cán bộ, công chức về nghỉ ngơi ra sao?
Pháp luật
Điều kiện thi tuyển công chức theo Quyết định 785 gồm những gì? Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức thế nào?
Pháp luật
Đã có điểm thi Vòng 1 kỳ thi tuyển công chức tại VKSND tối cao, VKSND cấp cao tại Hà Nội và tỉnh Bắc Kạn năm 2024?
Pháp luật
Những trường hợp nào được miễn phần thi ngoại ngữ trong thi tuyển công chức từ ngày 17/9/2024?
Pháp luật
Đã có kết quả thi tuyển công chức tại Viện kiểm sát nhân dân tối cao vòng 1 năm 2024 và hướng dẫn phúc khảo?
Pháp luật
Thông báo thi tuyển công chức tại VKSND tối cao, VKSND cấp cao tại Hà Nội và tỉnh Bắc Kạn năm 2024 mới nhất?
Pháp luật
Danh sách thí sinh đủ điều kiện dự thi tuyển Công chức Kho bạc Nhà nước năm 2024 như thế nào?
Pháp luật
Những trường hợp nào miễn phần thi ngoại ngữ trong thi tuyển công chức từ ngày 17/9/2024?
Pháp luật
Kết quả thi và danh sách trúng tuyển công chức Thuế 2023? Hồ sơ cần chuẩn bị sau khi có kết quả gồm những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thi tuyển công chức
926 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thi tuyển công chức

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thi tuyển công chức

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào