Người lao động có quyền tự đề nghị gộp sổ bảo hiểm xã hội của mình hay không? Hồ sơ gộp sổ bảo hiểm xã hội được lập như thế nào?

Vì tôi có 2 sổ bảo hiểm xã hội tương ứng với hai nơi làm việc khác nhau nên hiện tại có nhu cầu gộp sổ bảo hiểm xã hội. Tôi muốn biết người lao động có thể tự đi gộp sổ bảo hiểm xã hội không? Quá trình gộp sổ bảo hiểm xã hội khi người lao động làm việc ở nhiều nơi khác nhau tốn thời gian bao lâu? Hồ sơ gộp sổ bảo hiểm xã hội được lập như thế nào?

Người lao động có quyền tự đề nghị gộp sổ bảo hiểm xã hội của mình hay không?

Gộp sổ bảo hiểm xã hội

Gộp sổ bảo hiểm xã hội

Căn cứ khoản 4 Điều 46 Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017, được sửa đổi bởi khoản 72 Điều 1 Quyết định 505/QĐ-BHXH năm 2020 về việc gộp sổ bảo hiểm xã hội cụ thể như sau:

"2. Gộp sổ BHXH và hoàn trả
Trường hợp một người có từ 2 sổ BHXH trở lên đề nghị gộp sổ BHXH, cán bộ Phòng/Tổ cấp sổ, thẻ thực hiện kiểm tra, đối chiếu nội dung đã ghi trên các sổ BHXH và cơ sở dữ liệu; lập Danh sách đề nghị gộp sổ BHXH (Mẫu C18-TS) chuyển cán bộ Phòng/Tổ quản lý thu thực hiện:
+ Trường hợp thời gian đóng BHXH trên các sổ BHXH không trùng nhau: Thực hiện gộp quá trình đóng BHXH của các sổ BHXH trên cơ sở dữ liệu; hủy mã số sổ BHXH đã gộp.
+ Trường hợp thời gian đóng BHXH trên các sổ BHXH trùng nhau: lập Quyết định hoàn trả (Mẫu C16-TS) để hoàn trả co người lao động theo quy định tại Điểm 2.3 Khoản 2 Điều 43."

Như vậy, theo quy định trên, người có từ 2 sổ bảo hiểm xã hội trở lên được đề nghị gộp sổ. Khi đó, cán bộ Phòng/Tổ cấp sổ, thẻ thực hiện kiểm tra, đối chiếu nội dung đã ghi trên các sổ BHXH và cơ sở dữ liệu; lập Danh sách đề nghị gộp sổ BHXH (Mẫu C18-TS) chuyển cán bộ Phòng/Tổ quản lý thu thực hiện theo quy định của pháp luật theo mẫu sau:

Mẫu C18-TS

Hồ sơ gộp sổ bảo hiểm xã hội được lập như thế nào?

Về hồ sơ để gộp sổ bảo hiểm xã hội căn cứ khoản 2 Điều 27 Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017:

“2. Cấp lại sổ BHXH do thay đổi họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; giới tính, dân tộc; quốc tịch; điều chỉnh nội dung đã ghi trên sổ BHXH
2.1. Thành phần hồ sơ
a) Người tham gia
– Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
– Hồ sơ kèm theo (Mục 3,4 Phụ lục 01).
b) Đơn vị: Bảng kê thông tin (Mẫu D01-TS).
2.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ”.

Do đó, khi người lao động tự đi gộp sổ thì hồ sơ gồm:

+) Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin người tham gia BHXH (Mẫu TK1-TS);

+) Hai sổ BHXH đã cấp.

Mẫu TK1-TS trong Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 được lập như sau:


Mẫu TK1-TS

(Ban hành kèm theo QĐ số: 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam)

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------


TỜ KHAI

THAM GIA, ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ

Kính gửi: ........................................................................

I. Phần kê khai bắt buộc

[01]. Họ và tên (viết chữ in hoa):................................................................................................

[02]. Ngày, tháng, năm sinh: ..…/……./…… [03]. Giới tính: ………………………………………

[04]. Quốc tịch …………………………………[05]. Dân tộc: ………………………………………..

[06]. Nơi đăng ký giấy khai sinh: [06.1]. Xã (phường, thị trấn): ……………………….

[06.2]. Huyện (quận, thị xã, Tp thuộc tỉnh): ……………..[06.3]. Tỉnh (Tp): .……………………….

[07]. Địa chỉ nhận hồ sơ: [07.1]. Số nhà, đường phố, thôn xóm: …………..

[07.2]. Xã (phường, thị trấn): .…………………[07.3] Huyện (quận, thị xã, Tp thuộc tỉnh): ………

[07.4].Tỉnh (Tp): ……………………………….……………………………………………………….

[08]. Họ tên cha/ mẹ/ người giám hộ (đối với trẻ em dưới 6 tuổi): ……………………………….

II. Phần kê khai chung

[09]. Mã số BHXH (đã cấp): .……………………. [09.1]. Số điện thoại liên hệ: .…………………

[09.2]. Số CMND/ Hộ chiếu/ Thẻ căn cước: ………………………………..……………………….

[10]. Mã số hộ gia đình (đã cấp): ……………………………….…………………………………….

(trường hợp chưa có mã hộ gia đình thì kê khai bổ sung Phụ lục đính kèm tờ khai)

[11]. Mức tiền đóng: .……………………. [12]. Phương thức đóng: .………………………………

[13]. Nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu: …………………………………………………

[14]. Nội dung thay đổi, yêu cầu:………………………………..……………………..……………..

……………………………………………………………………………………………………………

[15]. Hồ sơ kèm theo (nếu có): ……………………………….…………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………


XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ

(chỉ áp dụng đối với người lao động thay đổi họ, tên đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh)


Tôi cam đoan những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã kê khai

……….., ngày ……. tháng …… năm ……….

Người kê khai

(Ký, ghi rõ họ tên)

Phụ lục: Thành viên hộ gia đình

Họ và tên chủ hộ: …………………….…………………….………….Số điện thoại (nếu có):………………………………..…………………….;

Số sổ hộ khẩu (hoặc sổ tạm trú):……………………………………... Địa chỉ: Thôn (bản, tổ dân phố) …………………….Xã (phường, thị trấn) ………………….. Huyện (quận, thị xã, Tp thuộc tỉnh): ………………………….………. Tỉnh (Tp): ……………………………….…………………………………….

Stt

Họ và tên

Mã số BHXH

Ngày, tháng, năm sinh

Giới tính

Nơi cấp giấy khai sinh

Mối quan hệ với chủ hộ

Số CMND/ Thẻ căn cước/ Hộ chiếu

Ghi chú

A

B

1

2

3

4

5

6

7

1









2









3









4









...









(Ghi chú: Người kê khai có thể tra cứu Mã số BHXH và Mã hộ gia đình tại địa chỉ: http://baohiemxahoi.gov.vn)


Tôi cam đoan những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã kê khai

……….., ngày ……. tháng …… năm ……….

Người kê khai

(Ký, ghi rõ họ tên)

Quá trình gộp sổ bảo hiểm xã hội khi người lao động làm việc ở nhiều nơi khác nhau tốn thời gian bao lâu?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 29 Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 có quy định về việc cấp sổ bảo hiểm xã hội trong trường hợp gộp sổ như sau:

"Điều 29. Cấp sổ BHXH
...
2. Cấp lại sổ BHXH do thay đổi họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; giới tính, dân tộc; quốc tịch; sổ BHXH do mất, hỏng; cộng nối thời gian nhưng không phải đóng BHXH hoặc gộp sổ BHXH: không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trường hợp cần phải xác minh quá trình đóng BHXH ở tỉnh khác hoặc nhiều đơn vị nơi người lao động có thời gian làm việc thì không quá 45 ngày nhưng phải có văn bản thông báo cho người lao động biết.
..."

Theo đó, trường hợp cần phải xác minh quá trình đóng BHXH ở nhiều đơn vị nơi người lao động có thời gian làm việc thì không quá 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan bảo hiểm xã hội sẽ cấp lại sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động nhưng phải có văn bản thông báo cho người lao động biết.

Tải về mẫu phiếu đề nghị gộp sổ bhxh mới nhất 2023: Tại Đây

Sổ bảo hiểm xã hội
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu TK1 TS cấp lại sổ BHXH theo Quyết định 490 mới nhất 2024 thế nào? Tải mẫu tk1-ts mới nhất ở đâu?
Pháp luật
Công ty cố tình không trả sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động khi họ nghỉ việc sẽ bị xử phạt như thế nào theo quy định mới nhất hiện nay?
Pháp luật
Hồ sơ yêu cầu gộp sổ bảo hiểm xã hội gồm những giấy tờ gì? Người lao động có thể tự mình nộp hồ sơ gộp sổ bảo hiểm xã hội hay không?
Pháp luật
Người lao động có quyền khởi kiện công ty khi không trả Sổ bảo hiểm đúng thời hạn và có phải nộp tiền phí không?
Pháp luật
Công ty không chốt và trả Sổ bảo hiểm cho NLĐ thì có bị khởi kiện không? Đến gặp cơ quan nào để được hỗ trợ và giúp đỡ?
Pháp luật
Trách nhiệm của người sử dụng lao động khi chấm dứt hợp đồng lao động là gì? Công ty có phải trả sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động không?
Pháp luật
Sổ bảo hiểm xã hội, người lao động hay Công ty được giữ? Công ty không chịu trả Sổ bảo hiểm xã hội có bị phạt không?
Pháp luật
Mẫu biên bản bàn giao sổ bảo hiểm xã hội của người lao động là mẫu nào? Quy trình bàn giao sổ bảo hiểm xã hội như thế nào?
Pháp luật
Sai số CMND/CCCD trong sổ bảo hiểm xã hội có được hưởng bảo hiểm thất nghiệp hay không theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Rút ngắn thời gian cấp sổ BHXH bắt buộc lần đầu từ 1 7 2025 còn bao nhiêu ngày theo Luật Bảo hiểm xã hội 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Sổ bảo hiểm xã hội
2,011 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Sổ bảo hiểm xã hội

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Sổ bảo hiểm xã hội

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào