Người mua bảo hiểm có quyền chuyển nhượng hợp đồng bảo hiểm cho người khác hay không? Có tất cả bao nhiêu loại hợp đồng bảo hiểm mà pháp luật quy định?
- Có tất cả bao nhiêu loại hợp đồng bảo hiểm mà pháp luật quy định?
- Ngoài các nội dung bắt buộc phải có trên hợp đồng bảo hiểm thì có thể thêm những nội dung khác vào hay không?
- Những nghĩa vụ nào mà người mua bảo hiểm phải thực hiện theo quy định pháp luật?
- Người mua bảo hiểm có quyền chuyển nhượng hợp đồng bảo hiểm cho người khác hay không?
Có tất cả bao nhiêu loại hợp đồng bảo hiểm mà pháp luật quy định?
Căn cứ Điều 12 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2000 quy định về hợp đồng bảo hiểm như sau:
"Điều 12. Hợp đồng bảo hiểm
1. Hợp đồng bảo hiểm là sự thoả thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm, theo đó bên mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
2. Các loại hợp đồng bảo hiểm bao gồm:
a) Hợp đồng bảo hiểm con người;
b) Hợp đồng bảo hiểm tài sản;
c) Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
3. Hợp đồng bảo hiểm hàng hải được áp dụng theo quy định của Bộ luật hàng hải; đối với những vấn đề mà Bộ luật hàng hải không quy định thì áp dụng theo quy định của Luật này.
4. Những vấn đề liên quan đến hợp đồng bảo hiểm không quy định trong Chương này được áp dụng theo quy định của Bộ luật dân sự và các quy định khác của pháp luật có liên quan"
Từ quy định trên thì hợp đồng bảo hiểm có tất cả 03 loại, bao gồm:
- Hợp đồng bảo hiểm con người;
- Hợp đồng bảo hiểm tài sản;
- Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
Người mua bảo hiểm có quyền chuyển nhượng hợp đồng bảo hiểm cho người khác hay không? Có tất cả bao nhiêu loại hợp đồng bảo hiểm mà pháp luật quy định?
Ngoài các nội dung bắt buộc phải có trên hợp đồng bảo hiểm thì có thể thêm những nội dung khác vào hay không?
Căn cứ Điều 13 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2000 quy định về nội dung hợp đồng như sau:
"Điều 13. Nội dung của hợp đồng bảo hiểm
1. Hợp đồng bảo hiểm phải có những nội dung sau đây:
a) Tên, địa chỉ của doanh nghiệp bảo hiểm, bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng;
b) Đối tượng bảo hiểm;
c) Số tiền bảo hiểm, giá trị tài sản được bảo hiểm đối với bảo hiểm tài sản;
d) Phạm vi bảo hiểm, điều kiện bảo hiểm, điều khoản bảo hiểm;
đ) Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm;
e) Thời hạn bảo hiểm;
g) Mức phí bảo hiểm, phương thức đóng phí bảo hiểm;
h) Thời hạn, phương thức trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường;
i) Các quy định giải quyết tranh chấp;
k) Ngày, tháng, năm giao kết hợp đồng.
2. Ngoài những nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, hợp đồng bảo hiểm có thể có các nội dung khác do các bên thoả thuận."
Như vậy, ngoài những nội dung bắt buộc phải có trên hợp đồng bảo hiểm thì có thể thêm các nội dung khác do các bên thỏa thuận vào trong hợp đồng.
Những nghĩa vụ nào mà người mua bảo hiểm phải thực hiện theo quy định pháp luật?
Căn cứ khoản 2 Điều 18 Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2000 quy định về nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm như sau:
"Điều 18. Quyền và nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm
...
2. Bên mua bảo hiểm có nghĩa vụ:
a) Đóng phí bảo hiểm đầy đủ, theo thời hạn và phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm;
b) Kê khai đầy đủ, trung thực mọi chi tiết có liên quan đến hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm;
c) Thông báo những trường hợp có thể làm tăng rủi ro hoặc làm phát sinh thêm trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm;
d) Thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm về việc xảy ra sự kiện bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm;
đ) Áp dụng các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan;
e) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật."
Từ quy định trên, thì bên mua bảo hiểm có một số nghĩa vụ như:
- Đóng phí bảo hiểm đầy đủ;
- Kê khai đầy đủ, trung thực mọi chi tiết có liên quan đến hợp đồng bảo hiểm;
- Thông báo những trường hợp có thể làm tăng rủi ro hoặc làm phát sinh thêm trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm;
- Thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm về việc xảy ra sự kiện bảo hiểm;
- Áp dụng các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất;
- Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
Người mua bảo hiểm có quyền chuyển nhượng hợp đồng bảo hiểm cho người khác hay không?
Căn cứ khoản 1 Điều 18 Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2000 quy định về quyền và nghĩa vụ của bên mua như sau:
"Điều 18. Quyền và nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm
1. Bên mua bảo hiểm có quyền:
a) Lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm hoạt động tại Việt Nam để mua bảo hiểm;
b) Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm giải thích các điều kiện, điều khoản bảo hiểm; cấp giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc đơn bảo hiểm;
c) Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo quy định tại khoản 3 Điều 19, khoản 1 Điều 20 của Luật này;
d) Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm;
đ) Chuyển nhượng hợp đồng bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm hoặc theo quy định của pháp luật;
e) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
...
Ngoài ra tại Điều 26 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2000 quy định về chuyển nhượng hợp đồng bảo hiểm như sau:
"Điều 26. Chuyển nhượng hợp đồng bảo hiểm
1. Bên mua bảo hiểm có thể chuyển nhượng hợp đồng bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
2. Việc chuyển nhượng hợp đồng bảo hiểm chỉ có hiệu lực trong trường hợp bên mua bảo hiểm thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm về việc chuyển nhượng và doanh nghiệp bảo hiểm có văn bản chấp thuận việc chuyển nhượng đó, trừ trường hợp việc chuyển nhượng được thực hiện theo tập quán quốc tế."
Từ quy định trên thì người mua có quyền chuyển nhượng hợp đồng bảo hiểm nhân thọ mà mình đã mua cho người khác.
Tuy nhiên, việc chuyển nhượng hợp đồng bảo hiểm nhân thọ phải được thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm có văn bản chấp thuận việc chuyển nhượng đó.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Khi xảy ra sự kiện gì công ty đại chúng phải công bố thông tin bất thường? Nội dung công bố thông tin định kỳ là gì?
- 15 thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú của công dân theo Nghị định 154/2024 áp dụng từ 2025 thế nào?
- Lời chúc ngày truyền thống của Hội Cựu chiến binh Việt Nam 6 12 2024? Lời chúc kỷ niệm 35 năm ngày thành lập Hội CCB Việt Nam?
- Khẩu hiệu Ngày truyền thống Hội Cựu chiến binh Việt Nam 2024 ý nghĩa? Khẩu hiệu tuyên truyền kỷ niệm 35 năm Ngày thành lập Hội CCB Việt Nam 2024?
- 04 báo cáo lao động doanh nghiệp phải nộp trước khi kết thúc năm? Mẫu báo cáo lao động mới nhất?