Người nhập cảnh vào Việt Nam có hành lý gửi trước hoặc gửi sau chuyến đi có phải khai hải quan không?

Có được gửi hành lý trước hoặc sau người nhập cảnh vào Việt Nam không? Thủ tục kê khai hải quan được quy định như thế nào? Thủ tục hải quan đối với hành lý của người nhập cảnh vào Việt Nam gửi trước, gửi sau chuyến đi được quy định như thế nào?

Người nhập cảnh vào Việt Nam có được gửi hành lý trước hoặc sau chuyến đi không?

Căn cứ theo khoản 7 Điều 4 Luật Hải quan 2014 định nghĩa như sau:

"7. Hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh là vật dụng cần thiết cho nhu cầu sinh hoạt hoặc mục đích chuyến đi của người xuất cảnh, nhập cảnh, bao gồm hành lý mang theo người, hành lý gửi trước hoặc gửi sau chuyến đi."

Theo đó, hành lý của người nhập cảnh là vật dụng cần thiết cho nhu cầu sinh hoạt hoặc mục đích chuyến đi của người nhập cảnh bao gồm hành lý mang theo người, hành lý gửi trước hoặc gửi sau chuyến đi. Như vậy, người nhập cảnh vào Việt Nam có thể gửi hành lý trước hoặc sau chuyến đi theo quy định nêu trên.

Nhập cảnh vào Việt Nam

Nhập cảnh vào Việt Nam (Hình từ Internet)

Người nhập cảnh vào Việt Nam có hành lý gửi trước hoặc sau chuyến đi có phải khai hải quan không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Nghị định 08/2015/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP như sau:

"Điều 5. Người khai hải quan
Người khai hải quan gồm:
1. Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Trường hợp chủ hàng hóa là thương nhân nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam thì phải thực hiện thủ tục hải quan thông qua đại lý làm thủ tục hải quan.
2. Chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh hoặc người được chủ phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh ủy quyền.
3. Người được chủ hàng hóa ủy quyền trong trường hợp hàng hóa là quà biếu, quà tặng của cá nhân; hành lý gửi trước, gửi sau chuyến đi của người xuất cảnh, nhập cảnh; hàng hóa nhập khẩu để thực hiện dự án đầu tư miễn thuế.
4. Người thực hiện dịch vụ quá cảnh hàng hóa, trung chuyển hàng hóa.
5. Đại lý làm thủ tục hải quan.
6. Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính quốc tế, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế trừ trường hợp chủ hàng có yêu cầu khác."

Tại khoản 2 Điều 59 Nghị định 08/2015/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 30 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP về thủ tục đối với hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh như sau:

"2. Người xuất cảnh, nhập cảnh không phải khai hải quan nếu không có hành lý vượt định mức miễn thuế theo quy định của pháp luật về thuế, không có hành lý gửi trước hoặc gửi sau chuyến đi.
Người xuất cảnh, nhập cảnh mang hàng hóa vượt định mức hành lý miễn thuế qua khu vực kiểm tra hải quan mà không khai hải quan đều coi là hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu bất hợp pháp và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Khi khai hải quan, người khai hải quan không gộp chung định mức miễn thuế của nhiều người nhập cảnh để khai báo miễn thuế cho một người nhập cảnh, trừ hành lý của các cá nhân trong một gia đình mang theo trong cùng chuyến đi. Việc khai báo định mức miễn thuế tính theo từng lần nhập cảnh."

Theo đó, người nhập cảnh không phải khai hải quan nếu không có hành lý vượt định mức miễn thuế theo quy định của pháp luật về thuế, không có hành lý gửi trước hoặc gửi sau chuyến đi.

Như vậy, người nhập cảnh vào Việt Nam có hành lý gửi trước hoặc sau chuyến đi phải khai hải quan theo quy định nêu trên.

Thủ tục hải quan đối với hành lý của người nhập cảnh vào Việt Nam gửi trước, gửi sau chuyến đi được quy định như thế nào?

Căn cứ quy định tại Điều 60 Nghị định 08/2015/NĐ-CP, quy định như sau:

"Điều 60. Thủ tục hải quan đối với hành lý của người nhập cảnh vượt quá định mức miễn thuế; hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh gửi trước, gửi sau chuyến đi
1. Hành lý của người nhập cảnh vượt quá định mức miễn thuế, hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh gửi trước, gửi sau chuyến đi phải làm thủ tục hải quan theo quy định tại Mục 5 Chương này.
2. Hồ sơ hải quan:
a) Tờ khai hải quan theo mẫu do Bộ Tài chính ban hành: 02 bản chính;
b) Hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế hộ chiếu có dấu xác nhận của cơ quan xuất cảnh, nhập cảnh đối với người nhập cảnh: 01 bản chụp;
c) Tờ khai xuất nhập cảnh có xác nhận của Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập cảnh đối với người nhập cảnh: 01 bản chính;
d) Chứng từ vận tải trong trường hợp hành lý của người nhập cảnh gửi trước, gửi sau chuyến đi: 01 bản chụp.
3. Cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra thực tế hàng hóa để áp dụng chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, chính sách thuế theo quy định của pháp luật
4. Người nhập cảnh thực hiện thủ tục hải quan đối với hành lý gửi trước hoặc gửi sau chuyến đi trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày hành lý về đến cửa khẩu."

Trên đây là quy định về thủ tục hải quan đối với hành lý của người nhập cảnh vào Việt Nam gửi trước, gửi sau chuyến đi.

Nhập cảnh vào Việt Nam
Nhập cảnh Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Nhập cảnh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cá nhân nhập cảnh vào Việt Nam được mang theo bao nhiêu ngoại tệ tiền mặt thì phải khai báo Hải quan cửa khẩu?
Pháp luật
Pháp luật xuất cảnh, nhập cảnh quy định về quyền và nghĩa vụ của công dân Việt Nam như thế nào? Điều kiện xuất cảnh được quy định như thế nào?
Pháp luật
Cá nhân khi nhập cảnh vào Việt Nam mang theo bao nhiêu tiền mặt phải khai báo Hải quan cửa khẩu?
Pháp luật
Mang vàng khi nhập cảnh vào Việt Nam thì có cần khai báo hải quan hay không? Trường hợp xuất cảnh ra nước ngoài định cư thì thủ tục cấp phép mang theo vàng thế nào?
Pháp luật
Thực hiện xử lý y tế đối với người xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh qua biên giới Việt Nam như thế nào?
Pháp luật
Khi nhập cảnh vào Việt Nam người đi xuất khẩu lao động về nước được mang bao nhiêu tiền mặt ngoại tệ qua cửa khẩu?
Pháp luật
Công dân Anh nhập cảnh vào Việt Nam với thời hạn tạm trú bao nhiêu ngày thì được miễn thị thực?
Pháp luật
Người nước ngoài có thẻ tạm trú tại Việt Nam được bảo lãnh vợ sang Việt Nam ở cùng khi được công ty bảo lãnh đồng ý đúng không?
Pháp luật
Khi nhập cảnh mang điện thoại từ nước ngoài về sử dụng thì có bị xem là nhập lậu không? Nếu chủ cửa hàng điện thoại mua điện thoại trong trường hợp này để sử dụng hoặc kinh doanh thì có bị xử phạt không? 
Pháp luật
Trường hợp bị cấm nhập cảnh vào Việt Nam qua đường du lịch công ty có thể bảo lãnh nhập cảnh vào Việt Nam làm việc được không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nhập cảnh vào Việt Nam
8,060 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhập cảnh vào Việt Nam Nhập cảnh

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nhập cảnh vào Việt Nam Xem toàn bộ văn bản về Nhập cảnh

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào