Người nước ngoài tại Việt Nam muốn sinh hoạt tôn giáo tập trung cần xin phép không? Hồ sơ đề nghị để sinh hoạt tôn giáo tập trung tại Việt Nam?

Cá nhân muốn đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung cần đáp ứng điều kiện gì? Người nước ngoài tại Việt Nam muốn sinh hoạt tôn giáo tập trung cần xin phép không? Hồ sơ đề nghị để người nước ngoài được sinh hoạt tôn giáo tập trung tại Việt Nam gồm những gì?

Người nước ngoài tại Việt Nam muốn sinh hoạt tôn giáo tập trung cần xin phép không?

Căn cứ tại Điều 47 Luật Tín ngưỡng tôn giáo 2016 quy định về sinh hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam, như sau:

Sinh hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam
1. Người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam có nhu cầu sinh hoạt tôn giáo tập trung tại cơ sở tôn giáo hoặc tại địa điểm hợp pháp khác gửi hồ sơ đề nghị đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có cơ sở tôn giáo hoặc địa điểm dự kiến sinh hoạt tôn giáo tập trung.
...

Như vậy, người nước ngoài trú hợp pháp tại Việt Nam có nhu cầu sinh hoạt tôn giáo tập trung tại cơ sở tôn giáo hoặc tại địa điểm hợp pháp khác buộc phải xin phép.

Theo đó, người nước ngoài này cần làm hồ sơ đề nghị gửi đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có cơ sở tôn giáo hoặc địa điểm dự kiến sinh hoạt tôn giáo tập trung.

Người nước ngoài tại Việt Nam muốn sinh hoạt tôn giáo tập trung cần xin phép không? Hồ sơ đề nghị để sinh hoạt tôn giáo tập trung tại Việt Nam?

Người nước ngoài tại Việt Nam muốn sinh hoạt tôn giáo tập trung cần xin phép không? Hồ sơ đề nghị để sinh hoạt tôn giáo tập trung tại Việt Nam? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị để người nước ngoài được sinh hoạt tôn giáo tập trung tại Việt Nam gồm những gì?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 47 Luật Tín ngưỡng tôn giáo 2016 quy định hồ sơ đề nghị gồm:

- Văn bản đề nghị nêu rõ họ và tên, quốc tịch, tôn giáo của người đại diện; lý do, thời gian, nội dung sinh hoạt, số lượng người tham gia, cơ sở tôn giáo hoặc địa điểm dự kiến sinh hoạt;

- Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh việc cư trú hợp pháp tại Việt Nam của người đại diện;

- Văn bản đồng ý của người đại diện cơ sở tôn giáo hoặc giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo tập trung.

Lưu ý: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp không chấp thuận phải nêu rõ lý do.

Cá nhân muốn đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung cần đáp ứng điều kiện gì?

Muốn đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung, cá nhân cần đáp ứng những điều kiện được quy định tại khoản 2 Điều 16 Luật Tín ngưỡng, tôn giáo 2016 như sau:

Điều kiện đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung
1. Tổ chức tôn giáo đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung cho tín đồ tại những nơi chưa đủ điều kiện thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc; tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung cho những người thuộc tổ chức khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo;
b) Nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung có người đại diện là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; không trong thời gian bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo; không có án tích hoặc không phải là người đang bị buộc tội theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự;
c) Nội dung sinh hoạt tôn giáo không thuộc trường hợp quy định tại Điều 5 của Luật này.
2. Những người theo tôn giáo không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này được đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung khi đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này và các điều kiện sau đây:
a) Có giáo lý, giáo luật;
b) Tên của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung không trùng với tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức đã được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo, tên tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội hoặc tên danh nhân, anh hùng dân tộc.

Theo đó, cá nhân để được đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung thì cần đáp ứng những điều kiện sau:

- Có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo;

- Nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung có người đại diện là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; không trong thời gian bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo; không có án tích hoặc không phải là người đang bị buộc tội theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự;

- Nội dung sinh hoạt tôn giáo không thuộc trường hợp quy định tại Điều 5 của Luật này.

- Có giáo lý, giáo luật;

- Tên của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung không trùng với tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức đã được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo, tên tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội hoặc tên danh nhân, anh hùng dân tộc.

Hồ sơ đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung của cá nhân gồm những gì?

Hồ sơ đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung của cá nhân gồm những tài liệu được quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Tín ngưỡng, tôn giáo 2016 như sau:

Trình tự, thủ tục, thẩm quyền chấp thuận đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung
1. Tổ chức tôn giáo, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo hoặc người đại diện của nhóm người theo tôn giáo trong trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật này gửi hồ sơ đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo.
2. Hồ sơ đăng ký gồm:
a) Văn bản đăng ký nêu rõ tên tổ chức đăng ký; tên tôn giáo; họ và tên, nơi cư trú của người đại diện; nội dung, địa điểm, thời gian sinh hoạt tôn giáo, số lượng người tham gia;
b) Giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp để làm nơi sinh hoạt tôn giáo;
c) Sơ yếu lý lịch của người đại diện nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung;
d) Bản tóm tắt giáo lý, giáo luật đối với việc đăng ký quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật này.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký hợp lệ; trường hợp từ chối đăng ký phải nêu rõ lý do.

Theo đó, hồ sơ đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung của cá nhân gồm:

- Văn bản đăng ký nêu rõ tên tổ chức đăng ký; tên tôn giáo; họ và tên, nơi cư trú của người đại diện; nội dung, địa điểm, thời gian sinh hoạt tôn giáo, số lượng người tham gia;

- Giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp để làm nơi sinh hoạt tôn giáo;

- Sơ yếu lý lịch của người đại diện nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung;

- Bản tóm tắt giáo lý, giáo luật đối với việc đăng ký quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật này.

Sinh hoạt tôn giáo tập trung
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người nước ngoài tại Việt Nam muốn sinh hoạt tôn giáo tập trung cần xin phép không? Hồ sơ đề nghị để sinh hoạt tôn giáo tập trung tại Việt Nam?
Pháp luật
Tổ chức sinh hoạt tôn giáo tập trung cần đáp ứng điều kiện gì? Trình tự, thủ tục đăng ký tổ chức sinh hoạt tôn giáo tập trung như thế nào?
Pháp luật
Để thay đổi người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung thì cần phải liên hệ với cơ quan nhà nước nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Sinh hoạt tôn giáo tập trung
118 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Sinh hoạt tôn giáo tập trung

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Sinh hoạt tôn giáo tập trung

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào