Người sử dụng thông tin thống kê nhà nước có những quyền và nghĩa vụ gì theo quy định của pháp luật?
- Việc sử dụng thông tin thống kê nhà nước phải được thực hiện như thế nào?
- Người sử dụng thông tin thống kê nhà nước có những quyền và nghĩa vụ gì theo quy định của pháp luật?
- Hành vi phổ biến thông tin trong cơ sở dữ liệu thống kê của thông tin thống kê nhà nước khi chưa được công bố nhưng không thuộc danh mục bí mật nhà nước thì bị phạt hành chính bao nhiêu tiền?
Việc sử dụng thông tin thống kê nhà nước phải được thực hiện như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 56 Luật Thống kê 2015 về sử dụng thông tin thống kê nhà nước như sau:
Sử dụng thông tin thống kê nhà nước
1. Cơ quan nhà nước sử dụng thông tin thống kê nhà nước đã được công bố để đánh giá, dự báo tình hình, hoạch định chiến lược, xây dựng kế hoạch, chính sách, quản lý, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và thanh tra, kiểm tra, giám sát.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng thông tin thống kê nhà nước đã được công bố để phục vụ hoạt động của mình.
3. Tổ chức thống kê thuộc hệ thống tổ chức thống kê nhà nước trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm đáp ứng nhu cầu sử dụng hợp pháp thông tin thống kê nhà nước đã được công bố của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
Theo đó, việc sử dụng thông tin thống kê nhà nước phải được thực hiện như sau:
- Cơ quan nhà nước sử dụng thông tin thống kê nhà nước đã được công bố để đánh giá, dự báo tình hình, hoạch định chiến lược, xây dựng kế hoạch, chính sách, quản lý, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và thanh tra, kiểm tra, giám sát.
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng thông tin thống kê nhà nước đã được công bố để phục vụ hoạt động của mình.
- Tổ chức thống kê thuộc hệ thống tổ chức thống kê nhà nước trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm đáp ứng nhu cầu sử dụng hợp pháp thông tin thống kê nhà nước đã được công bố của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
Người sử dụng thông tin thống kê nhà nước có những quyền và nghĩa vụ gì theo quy định của pháp luật? (Hình từ internet)
Người sử dụng thông tin thống kê nhà nước có những quyền và nghĩa vụ gì theo quy định của pháp luật?
Căn cứ theo quy định tại Điều 58 Luật Thống kê 2015 về quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc sử dụng số liệu, thông tin thống kê nhà nước như sau:
Quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc sử dụng số liệu, thông tin thống kê nhà nước
1. Bình đẳng trong việc tiếp cận, sử dụng thông tin thống kê đã được công bố.
2. Sử dụng thông tin thống kê đã được công bố.
3. Trích dẫn, sử dụng thông tin thống kê đã được công bố phải trung thực và ghi rõ nguồn thông tin.
4. Tham gia ý kiến với cơ quan thống kê về chất lượng số liệu thống kê.
5. Khiếu nại, tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc sử dụng số liệu, thông tin thống kê.
6. Có trách nhiệm phối hợp với cơ quan thống kê trung ương trong việc thực hiện nhiệm vụ quy định tại khoản 2 Điều 59 của Luật này.
Theo đó, người sử dụng số liệu, thông tin thống kê nhà nước có những quyền và nghĩa vụ sau:
- Bình đẳng trong việc tiếp cận, sử dụng thông tin thống kê đã được công bố.
- Sử dụng thông tin thống kê đã được công bố.
- Trích dẫn, sử dụng thông tin thống kê đã được công bố phải trung thực và ghi rõ nguồn thông tin.
- Tham gia ý kiến với cơ quan thống kê về chất lượng số liệu thống kê.
- Khiếu nại, tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc sử dụng số liệu, thông tin thống kê.
- Có trách nhiệm phối hợp với cơ quan thống kê trung ương trong việc thực hiện nhiệm vụ quy định tại khoản 2 Điều 59 của Luật này. Cụ thể là:
Phải có trách nhiệm phối hợp với cơ quan thống kê trung ương trong việc thực hiện nhiệm vụ định kỳ hoặc đột xuất tổ chức kiểm tra việc sử dụng số liệu, thông tin thống kê của chỉ tiêu thống kê quốc gia, chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã đã được cấp có thẩm quyền công bố.
Hành vi phổ biến thông tin trong cơ sở dữ liệu thống kê của thông tin thống kê nhà nước khi chưa được công bố nhưng không thuộc danh mục bí mật nhà nước thì bị phạt hành chính bao nhiêu tiền?
Căn cứ theo quy định tại Điều 12 Nghị định 95/2016/NĐ-CP về mức xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về phổ biến thông tin thống kê như sau:
Vi phạm quy định về phổ biến thông tin thống kê
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi phổ biến dữ liệu, thông tin trong cơ sở dữ liệu thống kê của thông tin thống kê nhà nước không thuộc danh mục bí mật nhà nước chưa được công bố theo quy định.
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi phổ biến thông tin thống kê sai sự thật.
3. Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc cải chính thông tin thống kê sai sự thật đã phổ biến đối với hành vi quy định tại khoản 2 Điều này.
Theo đó, hành vi phổ biến thông tin trong cơ sở dữ liệu thống kê của thông tin thống kê nhà nước khi chưa được công bố nhưng không thuộc danh mục bí mật nhà nước thì bị phạt hành chính từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.
*Lưu ý: Mức phạt tiền quy định ở trên là mức phạt đối với cá nhân. Mức phạt đối với tổ chức bằng hai lần mức phạt tiền đối với cá nhân có cùng một hành vi vi phạm (Theo quy định tại Điều 4 Nghị định 95/2016/NĐ-CP).
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mức cho vay nội bộ tối đa của hợp tác xã là bao nhiêu? Lãi suất áp dụng đối với khoản nợ vay quá hạn thế nào?
- Mẫu bản nhận xét đánh giá cán bộ chiến sỹ Công an nhân dân mới nhất? Hướng dẫn cách viết bản nhận xét?
- Cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng gồm các thông tin nào? Phân loại thông tin trong cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng?
- Hướng dẫn điền mẫu bản kê khai tài sản thu nhập bổ sung dành cho cán bộ, công chức? Tải mẫu bản kê khai bổ sung?
- Thông tư 50 2024 quy định ngân hàng không gửi tin nhắn SMS thư điện tử có chứa link cho khách hàng từ ngày 1 1 2025?