Người tố cáo có bảo vệ thông tin cá nhân khi giải quyết tố cáo không? Người giải quyết tố cáo có được tiết lộ thông tin về việc giải quyết tố cáo không?

Cho anh hỏi về việc tố cáo. Người tố cáo có bảo vệ thông tin cá nhân khi giải quyết tố cáo không? Người giải quyết tố cáo có được tiết lộ thông tin về việc giải quyết tố cáo không? - Câu hỏi của anh Minh Khánh đến từ Bình Định

Người tố cáo có bảo vệ thông tin cá nhân khi giải quyết tố cáo không?

Căn cứ vào Điều 9 Luật Tố cáo 2018 quy định về quyền và nghĩa vụ của người tố cáo như sau:

Quyền và nghĩa vụ của người tố cáo
1. Người tố cáo có các quyền sau đây:
a) Thực hiện quyền tố cáo theo quy định của Luật này;
b) Được bảo đảm bí mật họ tên, địa chỉ, bút tích và thông tin cá nhân khác;
c) Được thông báo về việc thụ lý hoặc không thụ lý tố cáo, chuyển tố cáo đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết, gia hạn giải quyết tố cáo, đình chỉ, tạm đình chỉ việc giải quyết tố cáo, tiếp tục giải quyết tố cáo, kết luận nội dung tố cáo;
d) Tố cáo tiếp khi có căn cứ cho rằng việc giải quyết tố cáo của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền không đúng pháp luật hoặc quá thời hạn quy định mà tố cáo chưa được giải quyết;
đ) Rút tố cáo;
e) Đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền áp dụng các biện pháp bảo vệ người tố cáo;
g) Được khen thưởng, bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
2. Người tố cáo có các nghĩa vụ sau đây:
a) Cung cấp thông tin cá nhân quy định tại Điều 23 của Luật này;
b) Trình bày trung thực về nội dung tố cáo; cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo mà mình có được;
c) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung tố cáo;
d) Hợp tác với người giải quyết tố cáo khi có yêu cầu;
đ) Bồi thường thiệt hại do hành vi cố ý tố cáo sai sự thật của mình gây ra.

Như vậy, người tố cáo được bảo đảm bí mật họ tên, địa chỉ, bút tích và thông tin cá nhân khác nhưng cũng phải có các nghĩa vụ nêu trên.

Người tố cáo có bảo vệ thông tin cá nhân khi giải quyết tố cáo không?

Người tố cáo có bảo vệ thông tin cá nhân khi giải quyết tố cáo không? (Hình từ Internet)

Người bị tố cáo có các nghĩa vụ gì trong việc giải quyết tố cáo?

Căn cứ vào Điều 10 Luật Tố cáo 2018 quy định về quyền và nghĩa vụ của người bị tố cáo như sau:

Quyền và nghĩa vụ của người bị tố cáo
1. Người bị tố cáo có các quyền sau đây:
a) Được thông báo về nội dung tố cáo, việc gia hạn giải quyết tố cáo, đình chỉ, tạm đình chỉ việc giải quyết tố cáo, tiếp tục giải quyết tố cáo;
b) Được giải trình, đưa ra chứng cứ để chứng minh nội dung tố cáo là không đúng sự thật;
c) Được nhận kết luận nội dung tố cáo;
d) Được bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp khi chưa có kết luận nội dung tố cáo của người giải quyết tố cáo;
đ) Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý người cố ý tố cáo sai sự thật, người giải quyết tố cáo trái pháp luật;
e) Được phục hồi danh dự, khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm, được xin lỗi, cải chính công khai, được bồi thường thiệt hại do việc tố cáo, giải quyết tố cáo không đúng gây ra theo quy định của pháp luật;
g) Khiếu nại quyết định xử lý của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
2. Người bị tố cáo có các nghĩa vụ sau đây:
a) Có mặt để làm việc theo yêu cầu của người giải quyết tố cáo;
b) Giải trình về hành vi bị tố cáo; cung cấp thông tin, tài liệu liên quan khi cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền yêu cầu;
c) Chấp hành nghiêm chỉnh quyết định xử lý theo kết luận nội dung tố cáo của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền;
d) Bồi thường thiệt hại, bồi hoàn do hành vi trái pháp luật của mình gây ra.

Như vậy, người bị tố cáo có các nghĩa vụ sau đây:

a) Có mặt để làm việc theo yêu cầu của người giải quyết tố cáo;

b) Giải trình về hành vi bị tố cáo; cung cấp thông tin, tài liệu liên quan khi cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền yêu cầu;

c) Chấp hành nghiêm chỉnh quyết định xử lý theo kết luận nội dung tố cáo của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền;

d) Bồi thường thiệt hại, bồi hoàn do hành vi trái pháp luật của mình gây ra.

Người giải quyết tố cáo có được tiết lộ thông tin về việc giải quyết tố cáo không?

Căn cứ vào Điều 11 Luật Tố cáo 2018 quy định về quyền và nghĩa vụ của người giải quyết tố cáo như sau:

Quyền và nghĩa vụ của người giải quyết tố cáo
1. Người giải quyết tố cáo có các quyền sau đây:
a) Yêu cầu người tố cáo đến làm việc, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo mà người tố cáo có được;
b) Yêu cầu người bị tố cáo đến làm việc, giải trình về hành vi bị tố cáo, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo;
c) Yêu cầu, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân khác cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo;
d) Tiến hành các biện pháp cần thiết để xác minh, thu thập thông tin, tài liệu làm căn cứ để giải quyết tố cáo theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; áp dụng hoặc yêu cầu, kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền áp dụng các biện pháp theo quy định của pháp luật để ngăn chặn, chấm dứt hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo;
đ) Kết luận nội dung tố cáo;
e) Xử lý kết luận nội dung tố cáo theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Người giải quyết tố cáo có các nghĩa vụ sau đây:
a) Bảo đảm khách quan, trung thực, đúng pháp luật trong việc giải quyết tố cáo;
b) Áp dụng các biện pháp bảo vệ cần thiết theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền áp dụng các biện pháp bảo vệ người tố cáo;
c) Không tiết lộ thông tin về việc giải quyết tố cáo; bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người bị tố cáo khi chưa có kết luận nội dung tố cáo;
d) Thông báo cho người tố cáo về việc thụ lý hoặc không thụ lý tố cáo, việc chuyển vụ việc tố cáo đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết, gia hạn giải quyết tố cáo, đình chỉ, tạm đình chỉ việc giải quyết tố cáo, tiếp tục giải quyết tố cáo, kết luận nội dung tố cáo;
đ) Thông báo cho người bị tố cáo về nội dung tố cáo, gia hạn giải quyết tố cáo, đình chỉ, tạm đình chỉ việc giải quyết tố cáo, tiếp tục giải quyết tố cáo; gửi kết luận nội dung tố cáo cho người bị tố cáo;
e) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc giải quyết tố cáo;
g) Bồi thường thiệt hại, bồi hoàn do hành vi giải quyết tố cáo trái pháp luật của mình gây ra.

Như vậy, người giải quyết tố cáo không được tiết lộ thông tin về việc giải quyết tố cáo; bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người bị tố cáo khi chưa có kết luận nội dung tố cáo.

Lưu ý: Điểm c khoản 1 Điều Luật Tố cáo 2018 này được hướng dẫn bởi Điều 13 Nghị định 31/2019/NĐ-CP.

Tố cáo TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN TỐ CÁO
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Vi phạm pháp luật là gì? Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về quản lý nhà nước là tố cáo những hành vi nào?
Pháp luật
Các biện pháp bảo vệ người tố cáo theo Luật tố cáo mới nhất? Thủ tục bảo vệ người tố cáo được thực hiện thế nào?
Pháp luật
Việc tiếp nhận và xử lý tố cáo do cơ quan báo chí gửi đến như thế nào? Tố cáo của cơ quan báo chí gửi đến được thụ lý khi có đủ các điều kiện gì?
Pháp luật
Người tố cáo có được quyền rút một phần nội dung tố cáo không hay bắt buộc phải rút toàn bộ nội dung?
Pháp luật
Chức năng của cơ quan thanh tra nhà nước là gì? Gửi thư nặc danh để tố cáo hành vi vi phạm pháp luật có được không?
Pháp luật
Về việc giải quyết tố cáo trong Đảng đối với tổ chức Đảng và đảng viên hiện nay được quy định như thế nào?
Pháp luật
Người đại diện đi tố cáo có được ủy quyền cho cá nhân khác đi không? Cơ quan nào có thẩm quyền trong việc tiếp nhận, giải quyết tố cáo?
Pháp luật
Điều kiện thụ lý tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ được quy định thế nào?
Pháp luật
Kết luận nội dung tố cáo phải có những gì? Người giải quyết tố cáo xử lý kết luận nội dung tố cáo như thế nào?
Pháp luật
Có được tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của giáo viên trường công lập không? Người bị tố cáo có biết được ai là người tố cáo không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tố cáo
Nguyễn Hoàng Tuấn Kiệt Lưu bài viết
3,888 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tố cáo

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tố cáo

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào