Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có làm trích lục hộ tịch được không? Tải Mẫu Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch mới?
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có làm trích lục hộ tịch được không?
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có làm trích lục hộ tịch được không theo khoản 9 Điều 4 Luật Hộ tịch 2014 như sau:
Trích lục hộ tịch là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp nhằm chứng minh sự kiện hộ tịch của cá nhân đã đăng ký tại cơ quan đăng ký hộ tịch. Bản chính trích lục hộ tịch được cấp ngay sau khi sự kiện hộ tịch được đăng ký. Bản sao trích lục hộ tịch bao gồm bản sao trích lục hộ tịch được cấp từ Cơ sở dữ liệu hộ tịch và bản sao trích lục hộ tịch được chứng thực từ bản chính.
Theo đó, trích lục hộ tịch là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp nhằm chứng minh sự kiện hộ tịch của cá nhân đã đăng ký tại cơ quan đăng ký hộ tịch.
Như vậy, người Việt Nam định cư ở nước ngoài có đăng ký khai sinh tại cơ quan đăng ký hộ tịch thì được làm thủ tục trích lục hộ tịch theo quy định của Luật này.
Mẫu Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch như thế nào? Hướng dẫn viết tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch mới nhất?
Căn cứ tại Điều 4 Luật Hộ tịch 2014 quy định bản sao trích lục hộ tịch là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo yêu cầu của cá nhân sau khi người đó đã đăng ký hộ tịch và được cấp trích lục hộ tịch.
Trong đó, trích lục hộ tịch là văn bản nhằm chứng minh các quan hệ nhân thân của cá nhân tại cơ quan có thẩm quyền.
Bản sao trích lục hộ tịch gồm 02 loại:
- Bản sao được cấp từ Cơ sở dữ liệu hộ tịch
- Bản sao được chứng thực từ bản chính
Căn cứ theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP, quy định mẫu tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch như sau:
>> Tải về mẫu tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch tại đây.
Hướng dẫn điền tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch mới nhất như sau:
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện việc cấp bản sao trích lục hộ tịch là cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc như Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú;
- Nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú;
- Nếu không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ đang nơi sinh sống. Ví dụ: SN xx, đường yy, phường zz, thành phố A, tỉnh B.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: Hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế Ví dụ: Căn cước công dân số 00108912xxxx.
(4) Ghi rõ loại việc hộ tịch đã đăng ký trước đây. Ví dụ: Đăng ký khai sinh, đăng ký kết hôn
(5) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký hộ tịch trước đây. Ví dụ: Ủy ban nhân dân phường C, thành phố A, tỉnh B
(6) Ghi rõ loại giấy tờ hộ tịch đã được cấp trước đây. Ví dụ: Giấy khai sinh
(7) Chỉ khai khi biết rõ.
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có làm trích lục hộ tịch (Hình từ Internet)
Cơ quan nào có thẩm quyền cấp bản sao trích lục hộ tịch?
Căn cứ theo quy định tại Điều 23 Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định như sau:
Cấp bản sao trích lục hộ tịch
1. Cơ quan đăng ký, quản lý hộ tịch đang lưu giữ Sổ hộ tịch hoặc quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử có thẩm quyền cấp bản sao trích lục hộ tịch. Nội dung bản sao trích lục hộ tịch được ghi đúng theo thông tin trong Sổ hộ tịch, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử. Những thông tin Sổ hộ tịch, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử không có để ghi vào mẫu bản sao trích lục hộ tịch hiện hành thì để trống.
2. Trường hợp Sổ hộ tịch trước đây ghi tuổi thì cơ quan đăng ký hộ tịch xác định năm sinh tương ứng ghi vào mục Ghi chú của Sổ hộ tịch, sau đó cấp bản sao trích lục hộ tịch.
Ví dụ: Sổ đăng ký khai sinh năm 1975 ghi tuổi của cha là 25 tuổi, tuổi của mẹ là 23 tuổi thì xác định năm sinh của cha: 1950, năm sinh của mẹ: 1952.
3. Trường hợp thông tin của cá nhân đã được thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc, ghi vào Sổ hộ tịch việc thay đổi hộ tịch theo bản án, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì thông tin trong bản sao Giấy khai sinh, bản sao trích lục hộ tịch là thông tin đã được cập nhật theo nội dung ghi trong mục Ghi chú của Sổ hộ tịch.
Trường hợp yêu cầu cấp bản sao Trích lục kết hôn mà trong Sổ đăng ký kết hôn đã ghi chú việc thay đổi hộ tịch theo bản án, quyết định ly hôn đã có hiệu lực pháp luật, ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì mục Ghi chú trong Trích lục kết hôn bản sao ghi rõ: Đã ly hôn theo Bản án/Quyết định số… ngày…tháng…năm … của Tòa án ….
Theo đó, cơ quan có thẩm quyền cấp bản sao trích lục hộ tịch là cơ quan đăng ký, quản lý hộ tịch đang lưu giữ Sổ hộ tịch hoặc quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Người đưa hối lộ để làm sai lệch giá trị tài sản thẩm định giá nhằm vụ lợi có bị vi phạm pháp luật không?
- Tai nạn giao thông là gì? Mẫu bản tường trình tai nạn giao thông đường bộ mới nhất hiện nay? Tải mẫu?
- Mã QR là gì? Mức phạt hành chính tội đánh tráo mã QR để chiếm đoạt tiền của người khác là bao nhiêu?
- Cán bộ công chức có phải thực hiện kê khai tài sản, tài khoản ở nước ngoài của vợ/chồng hay không?
- Được ủy quyền lại hợp đồng ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai hay không theo quy định pháp luật?