Nguyên tắc chia sẻ thông tin, kết quả hợp tác quốc tế về pháp luật được quy định thế nào? Thời hạn chia sẻ thông tin, kết quả là bao lâu?

Tôi có thắc mắc liên quan đến vấn đề hợp tác quốc tế về pháp luật. Cho tôi hỏi nguyên tắc chia sẻ thông tin, kết quả hợp tác quốc tế về pháp luật được quy định thế nào? Thời hạn chia sẻ thông tin, kết quả là bao lâu? Câu hỏi của anh Vũ Linh ở Bình Dương.

Nguyên tắc chia sẻ thông tin, kết quả hợp tác quốc tế về pháp luật được quy định thế nào?

Theo quy định tại Điều 8 Thông tư 07/2015/TT-BTP về nguyên tắc chia sẻ thông tin, kết quả hợp tác quốc tế về pháp luật như sau:

Nguyên tắc chia sẻ thông tin, kết quả hợp tác quốc tế về pháp luật
1. Cơ quan chủ quản chịu trách nhiệm về nội dung thông tin, kết quả hợp tác quốc tế về pháp luật được chia sẻ.
2. Việc chia sẻ thông tin, kết quả hợp tác quốc tế về pháp luật phải được thực hiện đầy đủ, kịp thời, khách quan, trung thực và bảo đảm tuân thủ các quy định pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.

Theo đó, việc chia sẻ thông tin, kết quả hợp tác quốc tế về pháp luật được thực hiện theo những nguyên tắc được quy định tại Điều 8 nêu trên.

Trong đó có nguyên tắc việc chia sẻ thông tin, kết quả hợp tác quốc tế về pháp luật phải được thực hiện đầy đủ, kịp thời, khách quan, trung thực.

Đồng thời bảo đảm tuân thủ các quy định pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.

Hợp tác quốc tế về pháp luật

Hợp tác quốc tế về pháp luật (Hình từ Internet)

Việc chia sẻ thông tin, kết quả hợp tác quốc tế về pháp luật gồm những nội dung nào?

Theo Điều 9 Thông tư 07/2015/TT-BTP quy định về nội dung chia sẻ thông tin, kết quả hợp tác quốc tế về pháp luật như sau:

Nội dung chia sẻ thông tin, kết quả hợp tác quốc tế về pháp luật
Căn cứ từng hoạt động hợp tác quốc tế về pháp luật, thông tin, kết quả hợp tác quốc tế về pháp luật bao gồm một hoặc nhiều các nội dung sau đây:
1. Các điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế về hợp tác pháp luật bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài.
2. Các văn kiện chương trình, dự án hợp tác pháp luật; các văn kiện viện trợ phi dự án về pháp luật bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài (nếu có).
3. Các loại báo cáo: báo cáo kết thúc chương trình, dự án, viện trợ phi dự án; báo cáo kết quả nghiên cứu; báo cáo kết quả khảo sát.
4. Thông tin về chuyên gia tham gia hoạt động hợp tác quốc tế về pháp luật.
5. Báo cáo kết quả hội nghị, hội thảo, tọa đàm quốc tế về pháp luật, chương trình, tham luận và các tài liệu khác được phát hành tại hội nghị, hội thảo, tọa đàm.
6. Các thông tin khác có liên quan.

Theo đó, việc chia sẻ thông tin, kết quả hợp tác quốc tế về pháp luật gồm những nội dung được quy định tại Điều 9 nêu trên.

Trong đó có các điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế về hợp tác pháp luật bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài.

Việc chia sẻ thông tin, kết quả hợp tác quốc tế về pháp luật được thực hiện theo những hình thức nào?

Theo Điều 14 Nghị định 113/2014/NĐ-CP quy định về chia sẻ thông tin, kết quả hợp tác quốc tế về pháp luật như sau:

Chia sẻ thông tin, kết quả hợp tác quốc tế về pháp luật
1. Cơ quan chủ quản gửi kết quả hợp tác quốc tế về pháp luật cho Bộ Tư pháp để tổng hợp, cập nhật vào cơ sở dữ liệu hợp tác quốc tế về pháp luật, đăng trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp và chia sẻ thông tin theo một trong các hình thức sau đây:
a) Đăng tải thông tin, kết quả hợp tác quốc tế về pháp luật trên cổng thông tin điện tử của cơ quan, tổ chức mình;
b) In ấn, phát hành các ấn phẩm về kết quả hợp tác quốc tế về pháp luật;
c) Các hình thức khác theo quy định của pháp luật.
2. Việc chia sẻ thông tin, kết quả hợp tác quốc tế về pháp luật phải đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước và các quy định pháp luật khác có liên quan.

Theo quy định trên, việc chia sẻ thông tin, kết quả hợp tác quốc tế về pháp luật được thực hiện theo những hình thức sau:

+ Đăng tải thông tin, kết quả hợp tác quốc tế về pháp luật trên cổng thông tin điện tử của cơ quan, tổ chức mình.

+ In ấn, phát hành các ấn phẩm về kết quả hợp tác quốc tế về pháp luật.

+ Các hình thức khác theo quy định của pháp luật.

Thời hạn chia sẻ thông tin, kết quả hợp tác quốc tế về pháp luật là bao lâu?

Căn cứ Điều 10 Thông tư 07/2015/TT-BTP quy định về thời hạn chia sẻ thông tin, kết quả hợp tác quốc tế về pháp luật như sau:

Thời hạn chia sẻ thông tin, kết quả hợp tác quốc tế về pháp luật
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc hoạt động hợp tác, cơ quan chủ quản thực hiện việc chia sẻ thông tin, kết quả hợp tác quốc tế về pháp luật theo quy định tại Khoản 1 Điều 14 của Nghị định số 113/2014/NĐ-CP. Bản điện tử được gửi tới Bộ Tư pháp theo địa chỉ qlhtqtpl@moj.gov.vn.

Như vậy, thời hạn chia sẻ thông tin, kết quả hợp tác quốc tế về pháp luật là trong 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc hoạt động hợp tác.

Hợp tác quốc tế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Admm+ là cơ chế hợp tác nào? Admm+ lần thứ nhất được tổ chức tại quốc gia nào? Hội nghị Admm+ là gì?
Pháp luật
Hợp tác quốc tế về biên phòng bao gồm những nội dung gì? Hợp tác quốc tế về biên phòng gồm những hình thức nào?
Pháp luật
Có phải hợp tác quốc tế là một trong những nội dung quản lý nhà nước về bảo vệ dữ liệu cá nhân?
Pháp luật
03 nguyên tắc trong hợp tác quốc tế về đo đạc và bản đồ? Trách nhiệm chủ trì, phối hợp hoạt động hợp tác quốc tế về đo đạc và bản đồ thuộc về cơ quan nào?
Pháp luật
Hợp tác quốc tế về hoạt động khí tượng thủy văn được thực hiện theo nguyên tắc nào? Bao gồm những nội dung gì?
Pháp luật
Việc hợp tác quốc tế trong hoạt động công nghiệp công nghệ thông tin được thực hiện theo những nguyên tắc nào?
Pháp luật
Việc lấy ý kiến đối với hoạt động hợp tác quốc tế về pháp luật và cải cách tư pháp được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Việc chia sẻ thông tin, kết quả hợp tác quốc tế về pháp luật và cải cách tư pháp được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Chính thức có Nghị định 26/2024/NĐ-CP hướng dẫn hợp tác quản lý quốc tế về pháp luật và cải cách tư pháp như thế nào?
Pháp luật
Nhà nước có những chính sách trong hợp tác quốc tế như thế nào đối với hoạt động khí tượng thủy văn?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp tác quốc tế
1,699 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp tác quốc tế

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp tác quốc tế

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào