Nhà nước thu hồi đất thì được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại? Chi phí đầu tư vào đất còn lại là một phần hay toàn bộ khoản chi phí được bồi thường?

Nhà nước thu hồi đất thì có bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại không? Chi phí đầu tư vào đất còn lại được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất là một phần hay toàn bộ khoản chi phí được bồi thường? Khi Nhà nước thu hồi đất thì người dân có được hỗ trợ gì không?

Nhà nước thu hồi đất thì có bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại không?

Chi phí đầu tư vào đất còn lại được giải thích tại khoản 7 Điều 3 Luật Đất đai 2024 là chi phí hợp lý mà người sử dụng đất đã đầu tư trực tiếp vào đất phù hợp với mục đích sử dụng đất nhưng đến thời điểm Nhà nước thu hồi đất còn chưa thu hồi hết.

Theo đó, căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 107 Luật Đất đai 2024 thì khi Nhà nước thu hồi đất, người sử dụng đất không được bồi thường về đất nhưng được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại trong các trường hợp sau đây:

- Đất được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất, trừ trường hợp đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được bồi thường về đất quy định tại Điều 96 Luật Đất đai 2024;

- Đất được Nhà nước giao cho tổ chức thuộc trường hợp có thu tiền sử dụng đất nhưng được miễn tiền sử dụng đất;

- Đất được Nhà nước cho thuê trả tiền thuê đất hằng năm; đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê nhưng được miễn tiền thuê đất, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 99 Luật Đất đai 2024;

- Đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích do Ủy ban nhân dân cấp xã cho thuê;

- Đất nhận khoán để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;

- Diện tích đất nông nghiệp được giao vượt hạn mức quy định tại Điều 176 Luật Đất đai 2024.

Đồng thời, theo quy định tại Điều 81 Luật Đất đai 2024 thì người sử dụng đất không được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất trong trường hợp sau đây:

Đất được Nhà nước giao, cho thuê, cho phép chuyển mục đích sử dụng, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư mà không được sử dụng trong thời hạn 12 tháng liên tục kể từ khi nhận bàn giao đất trên thực địa hoặc tiến độ sử dụng đất chậm 24 tháng so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư;

Trường hợp không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư thì chủ đầu tư được gia hạn sử dụng không quá 24 tháng và phải nộp bổ sung cho Nhà nước khoản tiền tương ứng với mức tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với thời gian được gia hạn; hết thời hạn được gia hạn mà chủ đầu tư vẫn chưa đưa đất vào sử dụng thì Nhà nước thu hồi đất mà không bồi thường về đất, tài sản gắn liền với đất và chi phí đầu tư vào đất còn lại.

Lưu ý: Trường hợp trên không áp dụng đối với trường hợp bất khả kháng.

Nhà nước thu hồi đất thì được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại? Chi phí đầu tư vào đất còn lại là một phần hay toàn bộ khoản chi phí được bồi thường?

Nhà nước thu hồi đất thì được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại? Chi phí đầu tư vào đất còn lại là một phần hay toàn bộ khoản chi phí được bồi thường? (Hình từ Internet)

Chi phí đầu tư vào đất còn lại được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất là một phần hay toàn bộ khoản chi phí được bồi thường?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 107 Luật Đất đai 2024 thì chi phí đầu tư vào đất còn lại bao gồm toàn bộ hoặc một phần của các khoản chi phí sau đây:

- Chi phí san lấp mặt bằng;

- Chi phí cải tạo làm tăng độ màu mỡ của đất, thau chua rửa mặn, chống xói mòn, xâm thực đối với đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp;

- Chi phí gia cố khả năng chịu lực chống rung, sụt lún đất đối với đất làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh;

- Kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã ứng trước theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt mà chưa khấu trừ hết vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp;

- Chi phí khác có liên quan đã đầu tư vào đất phù hợp với mục đích sử dụng đất.

Khi Nhà nước thu hồi đất thì người dân có được hỗ trợ gì không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 108 Luật Đất đai 2024 quy định về hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất như sau:

Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất
1. Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất bao gồm:
a) Hỗ trợ ổn định đời sống;
b) Hỗ trợ ổn định sản xuất, kinh doanh;
c) Hỗ trợ di dời vật nuôi;
d) Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm;
đ) Hỗ trợ tái định cư đối với trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 111 của Luật này;
e) Hỗ trợ để tháo dỡ, phá dỡ, di dời theo quy định tại khoản 3 Điều 105 của Luật này.
...

Như vậy, theo quy định trên thì khi Nhà nước thu hồi đất, người dân được hỗ trợ như sau:

- Hỗ trợ ổn định đời sống;

- Hỗ trợ ổn định sản xuất, kinh doanh;

- Hỗ trợ di dời vật nuôi;

- Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm;

- Hỗ trợ tái định cư đối với trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 111 Luật Đất đai 2024;

Hỗ trợ để tháo dỡ, phá dỡ, di dời theo quy định tại khoản 3 Điều 105 Luật Đất đai 2024.

Lưu ý:

Ngoài việc hỗ trợ theo quy định trên, căn cứ vào tình hình thực tế tại địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định biện pháp, mức hỗ trợ khác để bảo đảm có chỗ ở, ổn định đời sống, sản xuất đối với người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản cho từng dự án cụ thể.

Nhà nước thu hồi đất Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Nhà nước thu hồi đất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cá nhân đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng có được hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm khi Nhà nước thu hồi đất?
Pháp luật
Mức bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất gây thiệt hại đối với cây trồng chưa thu hoạch được tính thế nào?
Pháp luật
Mức bồi thường được tính thế nào khi Nhà nước thu hồi đất và gây thiệt hại đối với cây rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước?
Pháp luật
Có bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất đối với đất nhận khoán để sản xuất nông nghiệp không?
Pháp luật
Nhà nước thu hồi đất thì được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại? Chi phí đầu tư vào đất còn lại là một phần hay toàn bộ khoản chi phí được bồi thường?
Pháp luật
Tổng hợp mẫu quyết định thu hồi đất mới nhất hiện nay thế nào? Hướng dẫn viết mẫu quyết định thu hồi đất?
Pháp luật
Biên bản lấy ý kiến về phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất phải có xác nhận của ai?
Pháp luật
Chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh gồm những chi phí nào?
Pháp luật
Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với cây hằng năm thì có được bồi thường không theo quy định?
Pháp luật
Có được bồi thường hỗ trợ tái định cư đối với hộ gia đình đất ở có nguy cơ bị sụt lún do Nhà nước thu hồi đất không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nhà nước thu hồi đất
159 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhà nước thu hồi đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nhà nước thu hồi đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào