Nhà ở công vụ là gì? Những đối tượng nào được thuê nhà ở công vụ theo quy định của pháp luật hiện hành?

Hiện tại tôi đang là giáo viên cấp 1 và đang chuẩn bị đến công tác ở vùng sâu vùng xã. Tôi muốn hỏi là tôi có thuộc đối tượng được thuê nhà công vụ hay không? Nếu được thuê tôi có cần phải đáp ứng những điều kiện gì không?

Nhà ở công vụ là gì?

>> Mới nhất Tải Luật Nhà ở 2023 và các văn bản hướng dẫn thi hành

Về khái niệm, theo quy định tại khoản 1 và khoản 5 Điều 3 Luật Nhà ở 2014 cụ thể như sau:

- Nhà ở là công trình xây dựng với mục đích để ở và phục vụ các nhu cầu sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân.

- Nhà ở công vụ là nhà ở được dùng để cho các đối tượng thuộc diện được ở nhà công vụ theo quy định của Luật này thuê trong thời gian đảm nhận chức vụ, công tác.

Về loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở công vụ, được quy định tại Điều 31 Luật Nhà ở 2014 cụ thể như sau:

- Nhà ở công vụ bao gồm nhà ở riêng lẻ và căn hộ chung cư có các tiêu chuẩn diện tích khác nhau phù hợp với từng loại đối tượng được thuê nhà ở công vụ.

- Tiêu chuẩn diện tích nhà ở công vụ do Thủ tướng Chính phủ quy định và được điều chỉnh cho phù hợp với từng thời kỳ theo đề nghị của Bộ Xây dựng.

Về nguyên tắc xác định giá thuê nhà ở công vụ, tại Điều 33 Luật Nhà ở 2014 quy định như sau:

- Tính đúng, tính đủ các chi phí cần thiết để thực hiện quản lý vận hành, bảo trì và quản lý cho thuê trong quá trình sử dụng nhà ở công vụ.

- Không tính tiền sử dụng đất xây dựng nhà ở công vụ và không tính chi phí khấu hao vốn đầu tư xây dựng nhà ở công vụ hoặc chi phí mua nhà ở thương mại làm nhà ở công vụ.

- Giá thuê nhà ở công vụ do cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 81 của Luật này quyết định và được xem xét, điều chỉnh cho phù hợp với từng thời kỳ.

- Trường hợp thuê nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ thì người thuê nhà ở công vụ trả tiền thuê nhà ở thấp hơn giá thuê nhà ở thương mại theo quy định của Chính phủ.

Những đối tượng nào được thuê nhà ở công vụ theo quy định của pháp luật hiện hành?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 32 Luật Nhà ở 2014 về đối tượng được thuê nhà ở công vụ bao gồm:

- Cán bộ lãnh đạo của Đảng, Nhà nước thuộc diện ở nhà công vụ trong thời gian đảm nhận chức vụ;

- Cán bộ, công chức thuộc các cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội không thuộc diện quy định tại điểm a khoản này được điều động, luân chuyển đến công tác tại cơ quan trung ương giữ chức vụ từ cấp Thứ trưởng và tương đương trở lên; được điều động, luân chuyển đến công tác tại địa phương giữ chức vụ từ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Giám đốc Sở và tương đương trở lên;

- Cán bộ, công chức thuộc các cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội không thuộc diện quy định tại điểm b khoản này được điều động, luân chuyển đến công tác tại xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo;

- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp thuộc lực lượng vũ trang nhân dân được điều động, luân chuyển theo yêu cầu quốc phòng, an ninh, trừ đối tượng mà pháp luật quy định phải ở trong doanh trại của lực lượng vũ trang;

- Giáo viên đến công tác tại khu vực nông thôn, xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo;

- Bác sĩ, nhân viên y tế đến công tác tại khu vực nông thôn, xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo;

- Nhà khoa học được giao chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia đặc biệt quan trọng theo quy định của Luật khoa học và công nghệ.

Theo thông tin bạn đưa ra bên trên và căn cứ theo điểm e khoản 1 Điều 32 Luật Nhà ở 2014 thì bạn thuộc đối tượng được thuê nhà ở công vụ theo quy định.

Tải về mẫu hợp đồng thuê nhà ở công vụ mới nhất 2023: Tại Đây

Đối tượng được thuê nhà ở công vụ

Điều kiện để được thuê nhà ở công vụ theo quy định của pháp luật hiện hành?

Để được thuê nhà ở công vụ ngoài việc thuộc một trong những đối tượng đã được liệt kê ra ở quy định bên trên thì bạn còn cần phải đáp ứng những điều kiện để được thuê nhà ở công vụ được quy định tại khoản 2 Điều 32 Luật Nhà ở 2014 cụ thể như sau:

+ Đối với đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này thì được bố trí nhà ở công vụ theo yêu cầu an ninh;

+ Đối với đối tượng quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản 1 Điều này thì phải thuộc diện chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình và chưa được mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội tại địa phương nơi đến công tác hoặc đã có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại nơi đến công tác nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người trong hộ gia đình thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu do Chính phủ quy định theo từng thời kỳ và từng khu vực khác nhau.


Nhà ở TỔNG HỢP CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN NHÀ Ở
Nhà ở công vụ Tải trọn bộ các văn bản về Nhà ở công vụ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nhà ở xã hội là gì? Phải đáp ứng điều kiện gì để được mua nhà ở xã hội? Có được thế chấp ngân hàng để mua nhà ở xã hội không?
Pháp luật
Thời hạn sở hữu nhà ở được quy định như thế nào? Đối với trường hợp hết thời hạn sở hữu nhà ở thì xử lý như thế nào?
Pháp luật
Hợp đồng thuê nhà ở là gì? Chủ nhà có được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà mà không có lý do chính đáng?
Pháp luật
Pháp luật về nhà ở hiện hành quy định cụ thể như thế nào về trình tự và thủ tục thuê nhà ở công vụ?
Pháp luật
Điều kiện để được công nhận quyền sở hữu được quy định như thế nào? Việc cấp giấy chứng nhận cho chủ sở hữu nhà ở được quy định ra sao?
Pháp luật
Theo pháp luật hiện hành thì quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà ở và người sử dụng nhà ở được quy định như thế nào?
Pháp luật
Nhà ở thương mại là gì? Trình tự thủ tục mua nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ được quy định như thế nào?
Pháp luật
Theo pháp luật về nhà ở, trình tự thủ tục lựa chọn chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở công vụ được quy định như thế nào?
Pháp luật
Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng, điều kiện để được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội được quy định như thế nào?
Pháp luật
Nhà ở công vụ là gì? Những đối tượng nào được thuê nhà ở công vụ theo quy định của pháp luật hiện hành?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nhà ở
5,667 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhà ở Nhà ở công vụ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nhà ở Xem toàn bộ văn bản về Nhà ở công vụ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào