Nhà ở xã hội chỉ để cho thuê là gì? Đầu tư xây dựng nhà ở xã hội chỉ để cho thuê được vay vốn ưu đãi đầu tư tối đa bao nhiêu năm?

Tôi có câu hỏi là nhà ở xã hội chỉ để cho thuê là gì? Đầu tư xây dựng nhà ở xã hội chỉ để cho thuê được vay vốn ưu đãi đầu tư tối đa bao nhiêu năm? Mong nhận được câu trả lời sớm. Câu hỏi của anh Đ.T đến từ Bình Dương.

Nhà ở xã hội chỉ để cho thuê là gì?

Nhà ở xã hội chỉ để cho thuê được giải thích tại khoản 3 Điều 2 Nghị định 100/2015/NĐ-CP thì nhà ở xã hội chỉ để cho thuê là nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng để cho thuê.

Nhà ở xã hội chỉ để cho thuê

Nhà ở xã hội chỉ để cho thuê là gì? Đầu tư xây dựng nhà ở xã hội chỉ để cho thuê được vay vốn ưu đãi đầu tư tối đa bao nhiêu năm? (Hình từ Internet)

Đầu tư xây dựng nhà ở xã hội chỉ để cho thuê được vay vốn ưu đãi đầu tư tối đa bao nhiêu năm?

Đầu tư xây dựng nhà ở xã hội chỉ để cho thuê được vay vốn ưu đãi đầu tư tối đa bao nhiêu năm, thì theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định 100/2015/NĐ-CP, khoản 22 Điều 1 Nghị định 49/2021/NĐ-CP như sau:

Cơ chế hỗ trợ, ưu đãi chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội
3. Chủ đầu tư dự án được vay vốn ưu đãi từ Ngân hàng Chính sách xã hội hoặc tổ chức tín dụng theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 58 của Luật Nhà ở.
Trường hợp đầu tư xây dựng nhà ở xã hội chỉ để cho thuê thì được vay vốn ưu đãi đầu tư với thời hạn tối thiểu là 15 năm và tối đa không quá 20 năm. Trường hợp chủ đầu tư dự án có nhu cầu vay dưới 15 năm thì chủ đầu tư được thỏa thuận với ngân hàng thời hạn cho vay thấp hơn thời hạn cho vay tối thiểu.

Như vậy, theo quy định trên thì đầu tư xây dựng nhà ở xã hội chỉ để cho thuê được vay vốn ưu đãi đầu tư với thời hạn tối thiểu là 15 năm và tối đa không quá 20 năm.

Mức cho vay đầu tư xây dựng nhà ở xã hội chỉ để cho thuê được quy định như thế nào?

Mức cho vay đầu tư xây dựng nhà ở xã hội chỉ để cho thuê được quy định tại điểm a khoản 4 Điều 15 Nghị định 100/2015/NĐ-CP, khoản 22 Điều 1 Nghị định 49/2021/NĐ-CP như sau:

Vay vốn ưu đãi để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội
1. Đối tượng được vay vốn:
a) Doanh nghiệp, hợp tác xã là chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội không phải bằng nguồn vốn hoặc hình thức quy định tại Khoản 1 Điều 53 của Luật Nhà ở để cho thuê, cho thuê mua, bán;
b) Doanh nghiệp, hợp tác xã sản xuất công nghiệp, dịch vụ tự đầu tư xây dựng nhà ở để bố trí cho người lao động của chính doanh nghiệp, hợp tác xã đó mà không thu tiền thuê nhà hoặc có thu tiền thuê nhà với giá thuê không vượt quá khung giá cho thuê nhà ở xã hội do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành;
c) Hộ gia đình, cá nhân bỏ vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê, cho thuê mua, bán.
2. Điều kiện được vay vốn đối với các đối tượng quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 1 Điều này:
a) Được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật; có danh mục dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội thuộc chương trình, kế hoạch đầu tư nhà ở xã hội của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
b) Có dự án đầu tư đã được cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật về nhà ở;
c) Đã có quyết định giao đất hoặc đã có quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai và đã hoàn thành việc bồi thường, giải phóng mặt bằng;
d) Đã được cấp Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
đ) Có mức vốn tối thiểu tham gia vào dự án, phương án vay theo quy định của tổ chức tín dụng cho vay;
e) Thực hiện bảo đảm tiền vay, thế chấp vay vốn theo quy định của pháp luật.
3. Điều kiện được vay vốn đối với các đối tượng quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều này phải có phương án đầu tư được cấp có thẩm quyền chấp thuận và đáp ứng các quy định tại Điểm c, d, đ và e Khoản 2 Điều này.
4. Mức cho vay:
a) Đối với xây dựng nhà ở xã hội chỉ để cho thuê: Mức cho vay tối đa bằng 80% tổng mức đầu tư dự án hoặc phương án vay và không vượt quá 80% giá trị tài sản bảo đảm tiền vay;
b) Đối với xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê mua, bán: Mức cho vay tối đa bằng 70% tổng mức đầu tư của dự án, phương án vay và không vượt quá 70% giá trị tài sản bảo đảm tiền vay.
5. Thời hạn vay:
a) Đối với việc đầu tư xây dựng nhà ở xã hội chỉ để cho thuê thì thời hạn cho vay tối thiểu là 15 năm và tối đa không quá 20 năm kể từ ngày giải ngân khoản vay đầu tiên;
b) Đối với việc đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê mua thì thời hạn cho vay tối thiểu là 10 năm và tối đa không quá 15 năm kể từ ngày giải ngân khoản vay đầu tiên;

Như vậy, theo quy định trên thì mức cho vay đầu tư xây dựng nhà ở xã hội chỉ để cho thuê tố đa bằng 80% tổng mức đầu tư dự án hoặc phương án vay và không vượt quá 80% giá trị tài sản bảo đảm tiền vay;

Nhà ở xã hội Tải về trọn bộ quy định liên quan Nhà ở xã hội:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Chuyển đổi công năng nhà ở từ nhà ở xã hội sang nhà ở phục vụ tái định cư có được hay không?
Pháp luật
Nhà ở thu nhập thấp có phải là nhà ở xã hội không? Các chính sách về nhà ở dành cho người có thu nhập thấp là gì?
Pháp luật
Cán bộ công chức có được bán nhà ở xã hội đã có giấy chứng nhận hay không? Có phải nộp thuế thu nhập cá nhân và tiền sử dụng đất hay không?
Pháp luật
Vợ chồng có thu nhập thấp thì có đủ điều kiện để vay vốn mua nhà ở xã hội theo dạng hộ gia đình hay không?
Pháp luật
Hướng dẫn trình tự, thủ tục bán lại nhà ở xã hội trong thời hạn 5 năm? Bên mua nhà ở xã hội được bán lại nhà ở này theo cơ chế thị trường không?
Pháp luật
Những đối tượng nào được hỗ trợ mua nhà ở xã hội? Mua nhà ở xã hội muốn bán lại thì có được phép bán ra thị trường hay không?
Pháp luật
Nhà ở do doanh nghiệp xây dựng cho người lao động có được xem là nhà ở xã hội không? Nhà ở trong khu công nghiệp nếu không đáp ứng đủ số lượng cho người lao động thì phải làm như thế nào?
Pháp luật
Xây dựng nhà ở xã hội theo loại hình nhà chung cư thì phải bảo đảm diện tích tối thiểu của mỗi căn hộ là bao nhiêu m2?
Pháp luật
Công nhân đang làm trong khu công nghiệp có thuộc diện được mua nhà ở xã hội hay không? Mua nhà ở xã hội cần làm hồ sơ, giấy tờ gì?
Pháp luật
Chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở xã hội có được thế chấp nhà ở xã hội để đầu tư vào dự án khác không?
Pháp luật
Hướng dẫn thủ tục mua nhà ở xã hội cho người dân? Hồ sơ đăng ký mua nhà ở xã hội cần những giấy tờ gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nhà ở xã hội
1,328 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhà ở xã hội

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nhà ở xã hội

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào