Nhà thầu không dừng thi công công trình khi phát hiện nguy cơ xảy ra tai nạn lao động thì bị xử phạt thế nào?

Tôi có thắc mắc liên quan đến vấn đề thi công công trình. Cho tôi hỏi nhà thầu không dừng thi công công trình khi phát hiện nguy cơ xảy ra tai nạn lao động thì bị xử phạt thế nào? Câu hỏi của anh N.T.H ở Lâm Đồng.

Nhà thầu không dừng thi công công trình khi phát hiện nguy cơ xảy ra tai nạn lao động thì bị xử phạt thế nào?

Mức xử phạt đối với nhà thầu không dừng thi công công trình khi phát hiện nguy cơ xảy ra tai nạn lao động được quy định tại điểm d khoản 5, điểm v khoản 6 Điều 33 Nghị định 16/2022/NĐ-CP như sau:

Vi phạm quy định về thi công xây dựng công trình
...
5. Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
...
d) Không dừng thi công công trình khi phát hiện nguy cơ xảy ra tai nạn lao động, sự cố gây mất an toàn lao động;
...
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
...
v) Buộc dừng thi công xây dựng và khắc phục các sai sót, khiếm khuyết, sự cố theo quy định để đảm bảo an toàn trước khi tiếp tục thi công với hành vi quy định tại điểm c, điểm d khoản 5 Điều này;
...

Theo khoản 3 Điều 4 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định về mức phạt tiền như sau:

Hình thức xử phạt, mức phạt tiền tối đa, biện pháp khắc phục hậu quả và thẩm quyền xử phạt
...
3. Trong Nghị định này, mức phạt tiền tối đa được quy định như sau:
a) Trong hoạt động xây dựng, kinh doanh bất động sản là 1.000.000.000 đồng;
b) Trong hoạt động sản xuất vật liệu xây dựng, quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật, quản lý, phát triển nhà là 300.000.000 đồng;
c) Mức phạt tiền quy định tại Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với tổ chức (trừ mức phạt quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều 24; điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều 59, điểm a khoản 3 Điều 64, Điều 65, khoản 1 (trừ điểm e) Điều 70 Nghị định này là mức phạt đối với cá nhân). Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 mức phạt tiền đối với tổ chức.
...

Theo quy định trên, nhà thầu không dừng thi công công trình khi phát hiện nguy cơ xảy ra tai nạn lao động thì có thể bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với tổ chức, và từ 35.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với cá nhân.

Đồng thời nhà thầu vi phạm còn bị buộc dừng thi công xây dựng và khắc phục các sai sót, khiếm khuyết, sự cố theo quy định để đảm bảo an toàn trước khi tiếp tục thi công.

Thi công công trình (Hình từ Internet)

Thi công công trình (Hình từ Internet)

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với nhà thầu không dừng thi công công trình khi phát hiện nguy cơ xảy ra tai nạn lao động là bao lâu?

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với nhà thầu không dừng thi công công trình khi phát hiện nguy cơ xảy ra tai nạn lao động được quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 16/2022/NĐ-CP như sau:

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 01 năm đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật, sản xuất vật liệu xây dựng.
Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 02 năm đối với hoạt động xây dựng, quản lý, phát triển nhà.
...

Theo đó, thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với nhà thầu không dừng thi công công trình khi phát hiện nguy cơ xảy ra tai nạn lao động là 02 năm.

Thanh tra viên xây dựng được quyền lập biên bản vi phạm hành chính đối với nhà thầu không dừng thi công công trình khi phát hiện nguy cơ xảy ra tai nạn lao động không?

Căn cứ Điều 72 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định về thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính như sau:

Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính
Người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính đối với những hành vi vi phạm quy định tại Nghị định này bao gồm:
1. Người có thẩm quyền xử phạt quy định tại Điều 73, Điều 74, Điều 75, Điều 76, Điều 78, Điều 79 và Điều 80 Nghị định này.
2. Công chức thuộc Ủy ban nhân dân các cấp được giao nhiệm vụ kiểm tra, phát hiện vi phạm hành chính về xây dựng quy định tại Nghị định này.
3. Công chức, viên chức, thanh tra viên thuộc cơ quan thanh tra nhà nước ngành Xây dựng được phân công thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, thanh tra chuyên ngành độc lập hoặc thanh tra theo đoàn thanh tra.
4. Công chức, viên chức được phân công thực hiện nhiệm vụ kiểm tra trong từng lĩnh vực quản lý nhà nước về: hoạt động xây dựng, sản xuất vật liệu xây dựng, quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật, kinh doanh bất động sản, quản lý, phát triển nhà.
5. Người có thẩm quyền xử phạt quy định tại Điều 77 Nghị định này được lập biên bản vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại Điều 6 Nghị định này.

Theo Điều 73 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định về thẩm quyền xử phạt của thanh tra viên xây dựng như sau:

Thẩm quyền xử phạt của thanh tra viên xây dựng (hoặc thanh tra viên Giao thông vận tải - Xây dựng)
1. Cảnh cáo.
2. Phạt tiền đến 1.000.000 đồng.
3. Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 2.000.000 đồng.
4. Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a, điểm b khoản 4 Điều 4 Nghị định này.

Như vậy, thanh tra viên xây dựng được quyền lập biên bản vi phạm hành chính đối với nhà thầu không dừng thi công công trình khi phát hiện nguy cơ xảy ra tai nạn lao động.

Thi công công trình
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu biên bản cam kết tiến độ thi công công trình, dự án mới nhất? Tải về mẫu biên bản cam kết tiến độ thi công ở đâu?
Pháp luật
Ai sẽ chịu trách nhiệm khi xảy ra tai nạn trong quá trình thi công công trình? Người lao động có trách nhiệm gì trong việc đảm bảo an toàn lao động trên công trường?
Pháp luật
Nhà thầu không dừng thi công công trình khi phát hiện nguy cơ xảy ra tai nạn lao động thì bị xử phạt thế nào?
Pháp luật
Nhà thầu thi công công trình không hoàn thành việc nạo vét đạt chuẩn tắc thiết kế tuyến luồng đúng thời gian theo thỏa thuận trong hợp đồng thì xử lý như thế nào?
Pháp luật
Ai có thẩm quyền ký bản tiến độ thi công công trình? Chủ đầu tư có được thực hiện giám sát thi công công trình không?
Pháp luật
Quy định về biểu tiến độ thi công chi tiết? Chủ đầu tư và Nhà thầu có trách nhiệm giải quyết tranh chấp thông qua thương lượng, hòa giải?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thi công công trình
1,149 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thi công công trình

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thi công công trình

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào