Nhiệm kỳ của Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao và Phó Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao là bao nhiêu năm?
- Tổ chức Tòa án nhân dân được quy định như thế nào?
- Nhiệm vụ, quyền hạn của Tòa án nhân dân cấp cao được pháp luật quy định như thế nào?
- Cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân cấp cao được pháp luật quy định như thế nào?
- Nhiệm kỳ của Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao và Phó Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao là bao nhiêu năm?
Tổ chức Tòa án nhân dân được quy định như thế nào?
Căn cứ Điều 3 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 quy định về tổ chức Tòa án nhân dân bao gồm:
- Tòa án nhân dân tối cao.
- Tòa án nhân dân cấp cao.
- Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương.
- Tòa án quân sự.
Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì tổ chức Tòa án nhân dân bao gồm: Tòa án nhân dân tối cao; Tòa án nhân dân cấp cao; Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương; Tòa án quân sự.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Tòa án nhân dân cấp cao được pháp luật quy định như thế nào?
Căn cứ Điều 29 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 quy định về nhiệm vụ và quyền hạn của Tòa án nhân dân cấp cao như sau:
- Phúc thẩm vụ việc mà bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ chưa có hiệu lực pháp luật bị kháng cáo, kháng nghị theo quy định của luật tố tụng.
- Giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương thuộc phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ bị kháng nghị theo quy định của luật tố tụng.
Như vậy, Tòa án nhân dân cấp cao có nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định nêu trên.
Nhiệm kỳ
Cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân cấp cao được pháp luật quy định như thế nào?
Căn cứ Điều 30 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 quy định về cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân cấp cao như sau:
- Cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân cấp cao gồm:
+ Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao;
+ Tòa hình sự, Tòa dân sự, Tòa hành chính, Tòa kinh tế, Tòa lao động, Tòa gia đình và người chưa thành niên.
Trường hợp cần thiết, Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định thành lập Tòa chuyên trách khác theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao;
+ Bộ máy giúp việc.
- Tòa án nhân dân cấp cao có Chánh án, các Phó Chánh án, Chánh tòa, các Phó Chánh tòa, Thẩm phán, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án, công chức khác và người lao động.
Nhiệm kỳ của Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao và Phó Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao là bao nhiêu năm?
Căn cứ Điều 35 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 quy định về Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao như sau:
- Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức.
Nhiệm kỳ của Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao là 05 năm, kể từ ngày được bổ nhiệm.
- Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
+ Tổ chức công tác xét xử của Tòa án nhân dân cấp cao; chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện nguyên tắc Thẩm phán, Hội thẩm xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật;
+ Chủ tọa phiên họp của Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao;
+ Kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương thuộc phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ theo quy định của luật tố tụng;
+ Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức vụ trong Tòa án nhân dân cấp cao, trừ Thẩm phán, Phó Chánh án;
+ Báo cáo công tác của Tòa án nhân dân cấp cao với Tòa án nhân dân tối cao;
+ Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của luật tố tụng; giải quyết những việc khác theo quy định của pháp luật.
Căn cứ Điều 36 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 quy định về Phó Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao như sau:
- Phó Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức.
Nhiệm kỳ của Phó Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao là 05 năm, kể từ ngày được bổ nhiệm.
- Phó Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao giúp Chánh án thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Chánh án. Khi Chánh án vắng mặt, một Phó Chánh án được Chánh án ủy nhiệm lãnh đạo công tác của Tòa án. Phó Chánh án chịu trách nhiệm trước Chánh án về nhiệm vụ được giao.
- Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của luật tố tụng.
Theo các căn cứ quy định nêu trên thì nhiệm kỳ của Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao và Phó Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao đều là 05 năm, kể từ ngày được bổ nhiệm. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao và Phó Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao được thực hiện theo quy định nêu trên.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Ngân hàng giám sát là gì? Ngân hàng giám sát được thực hiện lưu ký tài sản của công ty đầu tư chứng khoán không?
- Quản lý chi phí đầu tư xây dựng là gì? Nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng bao gồm những gì?
- Thông tin chi tiết trong cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng gồm những gì? Thông tin này có phải là dữ liệu mở?
- Lĩnh vực nông nghiệp của hợp tác xã gồm những ngành nào? Hợp tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp được phân loại như thế nào?
- Thuế có phải là một khoản nộp bắt buộc? Trách nhiệm của người nộp thuế trong việc nộp tiền thuế là gì?