Nhiệt độ và độ ẩm thông thường cho việc đo kiểm thiết bị vô tuyến mạng diện rộng công suất thấp phải nằm trong phạm vi nào?
Thiết bị vô tuyến trong mạng diện rộng công suất thấp bao gồm những gì?
Thiết bị vô tuyến trong mạng diện rộng công suất thấp được quy định tại tiểu mục 1.1 Mục 1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 122:2020/BTTTT về Thiết bị vô tuyến mạng diện rộng công suất thấp (LPWAN) băng tần 920 MHz đến 923 MHz ban hành kèm theo Thông tư 38/2020/TT-BTTTT như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các chỉ tiêu kỹ thuật về phổ tần, điều kiện kỹ thuật và phương pháp đo đối với thiết bị vô tuyến trong mạng diện rộng công suất thấp (LPWAN) hoạt động tại băng tần 920 MHz đến 923 MHz.
Thiết bị vô tuyến trong mạng LPWAN bao gồm các cảm biến (Sensors hay Endpoints) và thiết bị truy cập (Access stations hay Gateways) được kết nối với nhau qua giao diện vô tuyến; sử dụng phổ tần dùng chung (băng tần 920 MHz đến 923 MHz) với các thiết bị vô tuyến cự ly ngắn khác.
Các thiết bị vô tuyến trong mạng LPWAN sử dụng phổ tần cấp phép cho thông tin di động công cộng IMT không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn này.
Quy chuẩn này áp dụng đối với sản phẩm, hàng hóa là thiết bị vô tuyến trong mạng diện rộng công suất thấp (LPWAN) có mã số HS quy định tại Phụ lục D.
...
Như vậy, theo quy định, thiết bị vô tuyến trong mạng diện rộng công suất thấp bao gồm các cảm biến (Sensors hay Endpoints) và thiết bị truy cập (Access stations hay Gateways) được kết nối với nhau qua giao diện vô tuyến;
Sử dụng phổ tần dùng chung (băng tần 920 MHz đến 923 MHz) với các thiết bị vô tuyến cự ly ngắn khác.
Thiết bị vô tuyến trong mạng diện rộng công suất thấp bao gồm những gì? (Hình từ Internet)
Nhiệt độ và độ ẩm thông thường cho việc đo kiểm thiết bị vô tuyến mạng diện rộng công suất thấp phải nằm trong phạm vi nào?
Nhiệt độ và độ ẩm thông thường cho việc đo kiểm thiết bị vô tuyến được quy định tại tiểu mục 2.2 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 122:2020/BTTTT về Thiết bị vô tuyến mạng diện rộng công suất thấp (LPWAN) băng tần 920 MHz đến 923 MHz ban hành kèm theo Thông tư 38/2020/TT-BTTTT như sau:
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
...
2.2. Các điều kiện đo kiểm, nguồn và nhiệt độ môi trường
...
2.2.3. Điều kiện đo kiểm thông thường
2.2.3.1. Nhiệt độ và độ ẩm thông thường
Các điều kiện nhiệt độ và độ ẩm thông thường cho đo kiểm phải nằm trong phạm vi sau:
• Nhiệt độ:+15 °C tới +35 °C.
• Độ ẩm tương đối: 20 % tới 75 %.
Trong trường hợp không thực hiện đo kiểm trong các điều kiện trên, nhiệt độ và độ ẩm của môi trường trong suốt quá trình đo kiểm phải được, ghi trong báo cáo đo kiểm.
2.2.3.2. Nguồn điện đo kiểm thông thường
a) Điện áp lưới
Điện áp đo kiểm thông thường cho thiết bị được kết nối với điện áp lưới phải là điện áp danh định. Đối với Quy chuẩn này, điện áp danh định sẽ là điện áp khai báo hoặc bất kỳ điện áp nào được khai báo khi thiết kế thiết bị.
Tần số của nguồn điện đo kiểm tương ứng với nguồn điện xoay chiều và phải nằm trong khoảng 49 Hz đến 51 Hz.
...
Như vậy, theo quy định, các điều kiện nhiệt độ và độ ẩm thông thường cho việc đo kiểm thiết bị vô tuyến mạng diện rộng công suất thấp phải nằm trong phạm vi sau:
- Nhiệt độ:+15 °C tới +35 °C.
- Độ ẩm tương đối: 20 % tới 75 %.
Trong trường hợp không thực hiện đo kiểm trong các điều kiện trên, nhiệt độ và độ ẩm của môi trường trong suốt quá trình đo kiểm phải được, ghi trong báo cáo đo kiểm.
Chu kỳ hoạt động của thiết bị vô tuyến mạng diện rộng công suất thấp là bao nhiêu?
Chu kỳ hoạt động của thiết bị vô tuyến được quy định tại tiểu mục 2.4 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 122:2020/BTTTT về Thiết bị vô tuyến mạng diện rộng công suất thấp (LPWAN) băng tần 920 MHz đến 923 MHz ban hành kèm theo Thông tư 38/2020/TT-BTTTT như sau:
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
...
2.4. Yêu cầu và phương pháp đo
...
2.4.4. Chu kỳ hoạt động
...
Thiết bị có thể kích hoạt bằng tay trong thời gian định sẵn hoặc nguồn ngoài. Tùy thuộc vào phương pháp kích hoạt, thời gian có thể định sẵn hoặc ngẫu nhiên.
2.4.4.2. Giới hạn
Chu kỳ hoạt động của thiết bị LPWAN không quá 10 % (áp dụng đối với thiết bị truy cập Access Station/Gateway) và không quá 1 % (áp dụng đối với thiết bị cảm biến Sensor/End-point).
2.4.4.3. Phương pháp đo
Đánh giá chung một chu kỳ bằng khoảng thời gian quan sát Tobs trên băng thông quan sát Fobs. Trừ khi có quy định khác, Tobs trong 1 h và băng thông quan sát là băng tần hoạt động.
Khoảng thời gian đại diện là thời gian thiết bị kích hoạt trong chế độ sử dụng thông thường. Chế độ sử dụng thông thường được xác định là đáp ứng của thiết bị trong suốt 99 % truyền dẫn sinh ra trong vòng đời thiết bị.
Quy trình gồm thiết lập, vận hành thử, bảo trì không có trong chu kỳ hoạt động bình thường.
...
Như vậy, theo quy định, chu kỳ hoạt động của thiết bị vô tuyến mạng diện rộng công suất thấp là không quá 10 % (áp dụng đối với thiết bị truy cập Access Station/Gateway) và không quá 1 % (áp dụng đối với thiết bị cảm biến Sensor/End-point).
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Báo cáo nghiên cứu khả thi và báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng có gì khác không?
- Thời hạn cho vay nội bộ trong hợp tác xã là bao lâu? Quy định về cho vay nội bộ trong Điều lệ hợp tác xã gồm nội dung gì?
- Cách viết ý kiến nhận xét chi ủy nơi cư trú đối với đảng viên dự bị? Thời gian làm Đảng viên dự bị là bao lâu?
- Mẫu báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng tổ chức cơ sở Đảng trong sạch vững mạnh tiêu biểu 5 năm liền?
- Mẫu Bản khai đăng ký tên định danh dùng trong quảng cáo bằng tin nhắn, gọi điện thoại là mẫu nào? Tên định danh có bao nhiêu ký tự?