Những nhu cầu vốn nào sẽ không được chấp nhận cho vay đối với khoản vay nước ngoài không được bảo lãnh?
Những nhu cầu vốn nào sẽ không được chấp nhận cho vay đối với khoản vay nước ngoài không được bảo lãnh?
Theo Điều 5 Thông tư 12/2014/TT-NHNN về điều kiện vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành như sau:
"Điều 5. Mục đích vay nước ngoài
Bên đi vay được phép vay nước ngoài để phục vụ các mục đích sau đây:
1. Thực hiện phương án sản xuất, kinh doanh, dự án đầu tư sử dụng vốn vay nước ngoài của các đối tượng sau:
a) Của Bên đi vay;
b) Của doanh nghiệp mà Bên đi vay tham gia góp vốn đầu tư trực tiếp (chỉ áp dụng với trường hợp vay trung, dài hạn nước ngoài). Trong trường hợp này, giới hạn mức vay của Bên đi vay trên tổng kim ngạch vay phục vụ phương án sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư đó tối đa không vượt quá tỷ lệ góp vốn của Bên đi vay trong doanh nghiệp mà Bên đi vay tham gia góp vốn.
Các phương án sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư sử dụng vốn vay nước ngoài quy định tại Khoản này phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định có liên quan của pháp luật Việt Nam và phù hợp với phạm vi giấy phép thành lập, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư, giấy đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã của Bên đi vay hoặc của doanh nghiệp mà Bên đi vay tham gia góp vốn đầu tư trực tiếp.
2. Cơ cấu lại các khoản nợ nước ngoài của Bên đi vay mà không làm tăng chi phí vay."
Theo đó, pháp luật không loại trừ những nhu cầu vốn cụ thể không được đi vay nhưng doanh nghiệp trong nước phải vay vốn nhằm mục đích theo quy định nêu trên.
Những nhu cầu vốn nào sẽ không được chấp nhận cho vay đối với khoản vay nước ngoài không được bảo lãnh?
Đối với bên đi vay nước ngoài không phải là tổ chức tín dụng thì phải đáp ứng các điều kiện gì
Tại Điều 11 Thông tư 12/2014/TT-NHNN quy định như sau:
"Điều 11. Đối với Bên đi vay không phải là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
1. Điều kiện vay ngắn hạn nước ngoài:
a) Bên đi vay không được vay ngắn hạn cho các mục đích sử dụng vốn trung, dài hạn;
b) Đối với Bên đi vay là doanh nghiệp nhà nước, khoản vay ngắn hạn nước ngoài của các doanh nghiệp nhà nước phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương, thẩm định và chấp thuận theo quy định của pháp luật về phân công, phân cấp thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp.
2. Điều kiện vay trung, dài hạn nước ngoài:
a) Đối với Bên đi vay là doanh nghiệp nhà nước, khoản vay trung, dài hạn nước ngoài của các doanh nghiệp nhà nước phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương, thẩm định và chấp thuận theo quy định của pháp luật về phân công, phân cấp thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp.
b) Đối với Bên đi vay không phải là doanh nghiệp nhà nước:
(i) Trường hợp Bên đi vay có dự án đầu tư sử dụng vốn vay nước ngoài đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư, số dư nợ vay trung, dài hạn (gồm cả dư nợ vay trong nước) của Bên đi vay phục vụ cho dự án đó tối đa không vượt quá phần chênh lệch giữa tổng vốn đầu tư và vốn góp ghi nhận tại giấy chứng nhận đầu tư;
(ii) Trường hợp Bên đi vay vay nước ngoài để thực hiện các phương án sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư không được cấp giấy chứng nhận đầu tư, số dư nợ vay trung, dài hạn (gồm cả dư nợ vay trong nước) của Bên đi vay không vượt quá tổng nhu cầu vốn vay tại phương án sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật."
Tùy theo mục đích vay các khoản vay nước ngoài là vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn mà bên đi vay không phải tổ chức tín dụng, không được nhà nước bảo lãnh phải đáp ứng được các điều kiện nêu trên.
Có được vay các khoản vay nước ngoài bằng tiền đồng Việt Nam hay không?
Căn cứ khoản 2 Điều 7 Thông tư 12/2014/TT-NHNN quy định chỉ có các trường hợp sau đây được vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam, gồm:
- Bên đi vay là tổ chức tài chính vi mô;
- Bên đi vay là doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vay từ nguồn lợi nhuận được chia bằng đồng Việt Nam từ hoạt động đầu tư trực tiếp của Bên cho vay là nhà đầu tư nước ngoài góp vốn tại Bên đi vay;
- Các trường hợp khác khi được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận căn cứ vào tình hình thực tế và tính chất cần thiết của từng trường hợp.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mức cho vay nội bộ tối đa của hợp tác xã là bao nhiêu? Lãi suất áp dụng đối với khoản nợ vay quá hạn thế nào?
- Mẫu bản nhận xét đánh giá cán bộ chiến sỹ Công an nhân dân mới nhất? Hướng dẫn cách viết bản nhận xét?
- Cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng gồm các thông tin nào? Phân loại thông tin trong cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng?
- Hướng dẫn điền mẫu bản kê khai tài sản thu nhập bổ sung dành cho cán bộ, công chức? Tải mẫu bản kê khai bổ sung?
- Thông tư 50 2024 quy định ngân hàng không gửi tin nhắn SMS thư điện tử có chứa link cho khách hàng từ ngày 1 1 2025?