Những thông tin nào trên chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ được phép đề nghị thay đổi?
- Cơ quan nhà nước được yêu cầu thay đổi nội dung thông tin của chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ cấp khi nào?
- Những thông tin nào trên chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ được phép đề nghị thay đổi?
- Trình tự, thủ tục thay đổi nội dung thông tin của chứng thư số được thực hiện như thế nào?
Cơ quan nhà nước được yêu cầu thay đổi nội dung thông tin của chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ cấp khi nào?
Căn cứ Điều 65 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định như sau:
Điều kiện thay đổi nội dung thông tin của chứng thư số
1. Chứng thư số yêu cầu thay đổi nội dung thông tin phải đảm bảo còn thời hạn sử dụng ít nhất 60 ngày và thời hạn của chứng thư số sau khi được thay đổi nội dung thông tin sẽ giữ nguyên thời hạn sử dụng của chứng thư số trước khi thay đổi nội dung thông tin.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân phải có văn bản đề nghị được cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp xác nhận đề nghị thay đổi nội dung thông tin chứng thư số.
Theo đó, cơ quan nhà nước được yêu cầu thay đổi nội dung thông tin của chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ cấp khi chứng thư số phải còn thời hạn sử dụng ít nhất 60 ngày và thuộc các trường hợp được thay đổi nội dung thông tin của chứng thư số.
Lưu ý: Thời hạn của chứng thư số sau khi được thay đổi nội dung thông tin sẽ giữ nguyên thời hạn sử dụng của chứng thư số trước khi thay đổi nội dung thông tin.
Những thông tin nào trên chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ được phép đề nghị thay đổi? (hình từ Internet)
Những thông tin nào trên chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ được phép đề nghị thay đổi?
Căn cứ Điều 66 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định những thông tin sau trên chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ được phép đề nghị thay đổi:
(1) Đối với chứng thư số của cá nhân:
- Thay đổi cơ quan, tổ chức công tác mà thông tin không phù hợp với thông tin trong chứng thư số;
- Thay đổi các thông tin về địa chỉ thư điện tử.
(2) Đối với chứng thư số của cá nhân người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, người có chức danh nhà nước:
- Cá nhân thay đổi thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, thay đổi chức danh nhà nước.
(3) Đối với chứng thư số của cơ quan, tổ chức:
- Cơ quan, tổ chức đổi tên hoặc địa chỉ hoạt động mà thông tin không phù hợp với thông tin trong chứng thư số.
(4) Đối với chứng thư số của thiết bị, dịch vụ, phần mềm:
- Thiết bị, dịch vụ, phần mềm đổi tên hoặc được nâng cấp phiên bản, bổ sung tính năng mà thông tin không phù hợp với thông tin trong chứng thư số.
Trình tự, thủ tục thay đổi nội dung thông tin của chứng thư số được thực hiện như thế nào?
Căn cứ Điều 67 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định như sau:
Trình tự, thủ tục thay đổi nội dung thông tin của chứng thư số
1. Đề nghị thay đổi nội dung thông tin của chứng thư số
a) Thay đổi nội dung thông tin của chứng thư số cho cá nhân:
Cá nhân phải có văn bản đề nghị thay đổi nội dung thông tin của chứng thư số có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp gửi đến tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ;
b) Thay đổi nội dung thông tin của chứng thư số cho người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, người có chức danh nhà nước:
Cá nhân người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, người có chức danh nhà nước phải có văn bản đề nghị thay đổi nội dung thông tin của chứng thư số và hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 61 Nghị định này gửi đến tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ;
c) Thay đổi nội dung thông tin của chứng thư số cho cơ quan, tổ chức:
Người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu được cơ quan, tổ chức giao quản lý chứng thư số của cơ quan, tổ chức phải có văn bản đề nghị thay đổi nội dung thông tin của chứng thư số có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp gửi đến tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ;
d) Thay đổi nội dung thông tin của chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm:
Người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu được cơ quan, tổ chức giao quản lý chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm phải có văn bản đề nghị thay đổi nội dung thông tin của chứng thư số có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp gửi đến tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đề nghị thay đổi nội dung thông tin chứng thư số, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ có trách nhiệm thay đổi nội dung thông tin của chứng thư số cho thuê bao và thông báo cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp biết.
Trường hợp không chấp nhận đề nghị thay đổi nội dung thông tin của chứng thư số, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp biết.
Chiếu theo quy định này thì tùy thuộc đối tượng mà trình tự thực hiện việc thay đổi nội dung thông tin của chứng thư số được thực hiện sẽ khác nhau, cụ thể như tại quy định trên.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu phiếu đề cử đảng viên chính thức ở đại hội đại biểu đảng bộ cơ sở là mẫu nào? Tải về mẫu ở đâu?
- Cấm cán bộ, công chức, viên chức và người lao động không được du xuân, đi lễ hội trong giờ hành chính?
- Tuổi nghỉ hưu và chế độ về hưu trước tuổi 2025 theo Nghị định 178 về tinh giản biên chế cho cán bộ, công chức, viên chức?
- Hệ thống báo hiệu đường bộ có mấy loại? Người tham gia giao thông phải chấp hành báo hiệu đường bộ theo thứ tự ưu tiên nào?
- Nhiệm vụ quyền hạn Ủy ban Thẩm phán Tòa án quân sự trung ương? Quyết định của Ủy ban Thẩm phán phải được bao nhiêu thành viên biểu quyết tán thành?