Nơi cấp hộ chiếu phổ thông được quy định như thế nào? Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông quy định ra sao?

Cho tôi hỏi nơi cấp hộ chiếu phổ thông được quy định như thế nào? Trường hợp tôi muốn xin cấp hộ chiếu phổ thông, nếu chứng minh thư cấp ở tỉnh A, sổ hộ khẩu tôi cấp ở tỉnh B. Vậy khi tôi đến Phòng quản lý xuất nhập cảnh ở tỉnh B để xin cấp hộ chiếu thì có được không?

Nơi cấp hộ chiếu phổ thông được quy định như thế nào?

Căn cứ khoản 3, 4 và khoản 5 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định như sau:

"Điều 15. Cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước
...
3. Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc nơi tạm trú; trường hợp có Thẻ căn cước công dân thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi.
4. Người đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thuộc một trong các trường hợp sau đây có thể lựa chọn thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an:
a) Có giấy giới thiệu hoặc đề nghị của bệnh viện về việc ra nước ngoài để khám bệnh, chữa bệnh;
b) Có căn cứ xác định thân nhân ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết;
c) Có văn bản đề nghị của cơ quan trực tiếp quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong lực lượng vũ trang, người làm việc trong tổ chức cơ yếu;
d) Vì lý do nhân đạo, khẩn cấp khác do người đứng đầu Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an quyết định.
5. Đề nghị cấp hộ chiếu từ lần thứ hai thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi hoặc Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an."

Đối chiếu quy định trên, như vậy bạn có thể nộp hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông tại tỉnh B nơi bạn có có sổ hộ khẩu.

Tải về mẫu tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông mới nhất 2023: Tại Đây

Hộ chiếu phổ thông

Hộ chiếu phổ thông (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông quy định thế nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định như sau:

"1. Người đề nghị cấp hộ chiếu nộp tờ khai theo mẫu đã điền đầy đủ thông tin, 02 ảnh chân dung và giấy tờ liên quan theo quy định tại khoản 2 Điều này; xuất trình Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
2. Giấy tờ liên quan đến việc cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước bao gồm:
a) Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi;
b) Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp hộ chiếu bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 28 của Luật này;
c) Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất;
d) Bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi. Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu."

Theo đó, hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông quy định như trên.

Bao lâu thì có kết quả cấp hộ chiếu phổ thông?

Theo khoản 7 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định như sau:

"7. Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh trả kết quả cho người đề nghị. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an trả kết quả cho người đề nghị. Đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này, thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận. Trường hợp chưa cấp hộ chiếu, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh trả lời bằng văn bản, nêu lý do."

Theo đó, trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh trả kết quả cho người đề nghị.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an trả kết quả cho người đề nghị.

Đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này, thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận.

Hộ chiếu phổ thông Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Hộ chiếu phổ thông
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thủ tục cấp lại hộ chiếu hết hạn thực hiện như thế nào và cần những loại giấy tờ gì? Thời hạn sử dụng của hộ chiếu phổ thông là bao lâu theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Mẫu tờ khai làm hộ chiếu TK01 mới nhất 2024? Tải mẫu tờ khai ở đâu? Thời hạn tối đa của hộ chiếu phổ thông là bao lâu?
Pháp luật
Hộ chiếu gắn chip điện tử có gì mới so với hộ chiếu thông thường và có bắt buộc phải đổi sang hộ chiếu gắn chip điện tử không?
Pháp luật
Hộ chiếu phổ thông còn hạn thì có đổi hộ chiếu mới được không? Thời hạn giải quyết cấp hộ chiếu phổ thông trong nước ở các cơ quan có khác nhau không?
Pháp luật
Có phải thay đổi hộ chiếu phổ thông khi đổi từ chứng minh nhân dân sang căn cước công dân không? Đối với hộ chiếu phổ thông thì thời hạn được quy định như thế nào?
Pháp luật
Làm hộ chiếu cần chuẩn bị những giấy tờ gì? Lệ phí cấp hộ chiếu là bao nhiêu tiền? Những lưu ý đối với hộ chiếu phổ thông nước ngoài?
Pháp luật
Mẫu Đơn trình báo mất hộ chiếu phổ thông mới nhất năm 2023? Những giấy tờ nào liên quan đến cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước?
Pháp luật
Mẫu Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước dành cho người 15 tuổi là mẫu nào? Hồ sơ cấp hộ chiếu gồm những thành phần nào?
Pháp luật
Hộ chiếu phổ thông hết hạn thì có được gia hạn không hay phải làm lại? Làm thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông từ lần thứ hai ở đâu?
Pháp luật
Hộ chiếu phổ thông còn hạn sử dụng trong bao lâu thì công dân Việt Nam không thể xuất cảnh? Hộ chiếu phổ thông còn hạn sử dụng thì có được gia hạn không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hộ chiếu phổ thông
23,880 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hộ chiếu phổ thông

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hộ chiếu phổ thông

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào