Nơi cư trú của người làm nghề lưu động trên tàu thuyền được xác định thế nào? Trình tự thủ tục đăng ký cư trú?

Nơi cư trú của người làm nghề lưu động trên tàu thuyền được xác định thế nào? Trình tự thủ tục đăng ký cư trú của người làm nghề lưu động trên tàu thuyền như thế nào? Công dân có quyền quyết định nơi cư trú của mình đúng không?

Nơi cư trú của người làm nghề lưu động trên tàu thuyền được xác định thế nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 154/2024/NĐ-CP như sau:

Nơi cư trú của người sinh sống, người làm nghề lưu động trên tàu, thuyền hoặc phương tiện khác có khả năng di chuyển
1. Nơi cư trú của người sinh sống, người làm nghề lưu động trên tàu, thuyền hoặc phương tiện khác có khả năng di chuyển và được dùng để ở (sau đây gọi chung là phương tiện) là nơi đăng ký phương tiện hoặc nơi phương tiện thường xuyên đậu, đỗ theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Luật Cư trú.
2. Nơi thường xuyên đậu, đỗ của phương tiện là địa điểm mà phương tiện đó thực tế đậu, đỗ, không thuộc địa điểm cấm, khu vực cấm do chủ phương tiện tự xác định và đăng ký với Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã (sau đây viết gọn là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi phương tiện đó đậu, đỗ. Trường hợp chủ phương tiện đã có hợp đồng thuê bến bãi hoặc văn bản chấp thuận cho phương tiện đậu, đỗ của cơ quan, tổ chức quản lý nơi đậu, đỗ thì không phải đăng ký.
...

Theo đó, nơi cư trú của người làm nghề lưu động trên tàu thuyền là nơi đăng ký phương tiện hoặc nơi phương tiện thường xuyên đậu, đỗ theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Luật Cư trú 2020.

Cụ thể, nơi cư trú của người làm nghề lưu động trên tàu thuyền là nơi đăng ký phương tiện đó, trừ trường hợp có nơi cư trú khác theo quy định của Luật Cư trú 2020.

Đối với phương tiện không phải đăng ký hoặc có nơi đăng ký phương tiện không trùng với nơi thường xuyên đậu, đỗ thì nơi cư trú của người sinh sống, người làm nghề lưu động là nơi phương tiện đó thường xuyên đậu, đỗ.

Lưu ý:

- Nơi thường xuyên đậu, đỗ của phương tiện là địa điểm mà phương tiện đó thực tế đậu, đỗ, không thuộc địa điểm cấm, khu vực cấm do chủ phương tiện tự xác định và đăng ký với Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã (sau đây viết gọn là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi phương tiện đó đậu, đỗ.

- Trường hợp chủ phương tiện đã có hợp đồng thuê bến bãi hoặc văn bản chấp thuận cho phương tiện đậu, đỗ của cơ quan, tổ chức quản lý nơi đậu, đỗ thì không phải đăng ký.

Nơi cư trú của người làm nghề lưu động trên tàu thuyền được xác định thế nào? Trình tự thủ tục đăng ký cư trú?

Nơi cư trú của người làm nghề lưu động trên tàu thuyền được xác định thế nào? Trình tự thủ tục đăng ký cư trú? (Hình từ Internet)

Trình tự thủ tục đăng ký cư trú của người làm nghề lưu động trên tàu thuyền như thế nào?

Căn cứ vào khoản 3 Điều 3 Nghị định 154/2024/NĐ-CP có quy định như sau:

Nơi cư trú của người sinh sống, người làm nghề lưu động trên tàu, thuyền hoặc phương tiện khác có khả năng di chuyển
...
3. Công dân nộp hồ sơ đăng ký cư trú và Tờ khai đề nghị xác nhận nơi thường xuyên đậu, đỗ; sử dụng phương tiện vào mục đích để ở (sau đây viết gọn là Tờ khai) theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này bằng phương thức trực tiếp, trực tuyến hoặc dịch vụ bưu chính công ích đến cơ quan đăng ký cư trú. Cơ quan quan đăng ký cư trú có trách nhiệm chuyển Tờ khai đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Tờ khai, Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, xác nhận, trường hợp từ chối giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do và chuyển các văn bản này cho cơ quan đăng ký cư trú để xem xét, giải quyết đăng ký cư trú cho công dân.
4. Trường hợp chủ phương tiện thay đổi nơi thường xuyên đậu, đỗ của phương tiện có trách nhiệm đăng ký lại theo quy định tại khoản 3 Điều này.

Theo đó, trình tự thủ tục đăng ký cư trú của người làm nghề lưu động trên tàu thuyền được thực hiện như sau:

(1) Công dân nộp hồ sơ đăng ký cư trú và Tờ khai đề nghị xác nhận nơi thường xuyên đậu, đỗ; sử dụng phương tiện vào mục đích để ở (sau đây viết gọn là Tờ khai) theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định 154/2024/NĐ-CP Tải về đến cơ quan đăng ký cư trú bằng một trong các phương thức sau đây:

- Trực tiếp

- Trực tuyến

- Dịch vụ bưu chính công ích.

(2) Cơ quan quan đăng ký cư trú có trách nhiệm chuyển Tờ khai đến Ủy ban nhân dân cấp xã.

(3) Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Tờ khai, Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, xác nhận.

Trường hợp từ chối giải quyết thì trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do và chuyển các văn bản này cho cơ quan đăng ký cư trú để xem xét, giải quyết đăng ký cư trú cho công dân.

Công dân có quyền quyết định nơi cư trú của mình đúng không?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Luật Cư trú 2020 như sau:

Quyền của công dân về cư trú
1. Lựa chọn, quyết định nơi cư trú của mình, đăng ký cư trú phù hợp với quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Được bảo đảm bí mật thông tin cá nhân, thông tin về hộ gia đình trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, trừ trường hợp cung cấp theo quy định của pháp luật.
3. Được khai thác thông tin về cư trú của mình trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; được cơ quan đăng ký cư trú trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú của mình xác nhận thông tin về cư trú khi có yêu cầu.
...

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì công dân có quyền lựa chọn, quyết định nơi cư trú của mình và đăng ký cư trú phù hợp với quy định của Luật Cư trú 2020 và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Đăng ký cư trú Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Đăng ký cư trú
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nơi cư trú của người làm nghề lưu động trên tàu thuyền được xác định thế nào? Trình tự thủ tục đăng ký cư trú?
Pháp luật
Mẫu Tờ khai xác nhận tình trạng chỗ ở hợp pháp, diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký cư trú từ 2025 thế nào?
Pháp luật
Có buộc phải nộp giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp khi đăng ký cư trú từ 2025 không? Những hành vi nào bị nghiêm cấm về cư trú?
Pháp luật
Đăng ký cư trú cho người chưa thành niên theo Nghị định 154/2024 thế nào? Giấy tờ nào dùng để chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký thường trú?
Pháp luật
Người nhận hối lộ trong việc đăng ký cư trú có nằm trong hành vi bị pháp luật nghiêm cấm không?
Pháp luật
Việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký cư trú có được thực hiện thông qua hình thức trực tuyến hay không?
Pháp luật
Việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký cư trú sẽ cần được thực hiện thông qua những hình thức như thế nào?
Pháp luật
Tải về file word trọn bộ 17 biểu mẫu trong đăng ký cư trú, quản lý cư trú? Hướng dẫn điền toàn bộ 17 biểu mẫu?
Pháp luật
Tổng hợp 11 Biểu mẫu trong đăng ký cư trú, quản lý cư trú được áp dụng mới nhất hiện nay? Tải về tại đâu?
Pháp luật
Đưa hối lộ trong việc đăng ký cư trú sẽ bị phạt bao nhiêu tiền? Hành vi này có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đăng ký cư trú
10 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đăng ký cư trú

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đăng ký cư trú

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào