Nội dung quy chế quản lý kiến trúc đô thị, điểm dân cư nông thôn theo quy định gồm những nội dung nào?

Yêu cầu và nội dung về quy chế quản lý kiến trúc cần đảm bảo theo quy định như thế nào? Quy chế quản lý kiến trúc đô thị gồm các nội dung gì? Và nội dung quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn theo quy định gồm những nội dung nào?

Yêu cầu và nội dung về quy chế quản lý kiến trúc cần đảm bảo theo quy định như thế nào?

Căn cứ theo khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 14 Luật Kiến trúc 2019 quy định về quy chế quản lý kiến trúc như sau:

"Điều 14. Quy chế quản lý kiến trúc
1. Quy chế quản lý kiến trúc được lập cho các đô thị và điểm dân cư nông thôn của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
2. Quy chế quản lý kiến trúc phải bảo đảm đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) Phù hợp với quy định tại các điều 10, 11 và 13 của Luật này;
b) Phù hợp với thiết kế đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
c) Phù hợp với bản sắc văn hóa dân tộc, đặc điểm, điều kiện thực tế của địa phương.
3. Quy chế quản lý kiến trúc bao gồm các nội dung sau đây:
a) Quy định về quản lý kiến trúc đối với toàn bộ khu vực lập quy chế; kiến trúc cho những khu vực, tuyến đường cụ thể;
b) Xác định yêu cầu về bản sắc văn hóa dân tộc trong kiến trúc của địa phương theo quy định tại khoản 1 Điều 5 của Luật này;
c) Xác định khu vực cần lập thiết kế đô thị riêng, tuyến phố, khu vực cần ưu tiên chỉnh trang và kế hoạch thực hiện; khu vực có yêu cầu quản lý đặc thù;
d) Quy định về quản lý kiến trúc đối với nhà ở, công trình công cộng, công trình phục vụ tiện ích đô thị, công trình công nghiệp, công trình hạ tầng kỹ thuật và công trình phải tổ chức thi tuyển phương án kiến trúc;
đ) Quy định về quản lý, bảo vệ công trình kiến trúc có giá trị;
e) Quy định trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện quy chế quản lý kiến trúc;
g) Sơ đồ, bản vẽ, hình ảnh minh họa;
h) Phụ lục về danh mục công trình kiến trúc có giá trị.
..."

Theo quy định thì quy chế quản lý kiến trúc được lập cho các đô thị và điểm dân cư nông thôn của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Ngoài ra quy chế quản lý kiến trúc cũng phải đảm bảo đáp ứng các yêu cầu và nội dung như về thiết kế đô thị, bản sắc văn hóa dân tộc,...

Nội dung quy chế quản lý kiến trúc đô thị, điểm dân cư nông thôn theo quy định gồm những nội dung nào?

Nội dung quy chế quản lý kiến trúc đô thị, điểm dân cư nông thôn theo quy định gồm những nội dung nào? (Hình từ Internet)

Quy chế quản lý kiến trúc đô thị gồm các nội dung gì?

Theo quy định tại Điều 12 Nghị định 85/2020/NĐ-CP quy định về nội dung quy chế quản lý kiến trúc đô thị, cụ thể như sau:

"Điều 12. Nội dung quy chế quản lý kiến trúc đô thị
Quy chế quản lý kiến trúc đô thị gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Quy định chung:
a) Quy định về quản lý kiến trúc đối với toàn bộ khu vực lập quy chế: Quy định phạm vi tổng thể, ranh giới lập quy chế;
b) Các chỉ tiêu quy hoạch chung đô thị, quy hoạch phân khu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có), các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc địa phương được áp dụng;
c) Định hướng kiểm soát không gian, kiến trúc, cảnh quan của toàn đô thị;
d) Xác định các khu vực cần lập thiết kế đô thị riêng; vị trí, quy mô các công trình cần thi tuyển phương án kiến trúc;
đ) Quy định về kiến trúc công trình đảm bảo các yêu cầu về phòng chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu.
2. Quy định cụ thể:
a) Quy định về kiến trúc cho từng khu vực trong đô thị theo địa giới hành chính hoặc theo chức năng, tính chất; đối với khu vực bảo tồn;
b) Quy định về kiến trúc đối với tuyến đường cụ thể, quảng trường, khu trung tâm, cửa ngõ đô thị; bố trí biển hiệu, quảng cáo, tiện ích đô thị; khu vực cần ưu tiên chỉnh trang và kế hoạch thực hiện; khu vực có yêu cầu quản lý đặc thù; khu vực nông thôn thuộc đô thị;
c) Các quy định về màu sắc, vật liệu xây dựng; yêu cầu đối với mặt đứng, mái, tầng 1 công trình;
d) Quy định về quản lý kiến trúc đối với nhà ở, công trình công cộng, công trình phục vụ tiện ích đô thị, công trình công nghiệp, công trình hạ tầng kỹ thuật;
đ) Quy định về quản lý, bảo vệ công trình kiến trúc có giá trị.
3. Xác định yêu cầu về bản sắc văn hóa dân tộc trong kiến trúc:
a) Các yếu tố đặc thù về điều kiện tự nhiên, kinh tế, văn hóa, phong tục tập quán địa phương liên quan đến bản sắc trong kiến trúc;
b) Các hình thái kiến trúc đặc trưng; kỹ thuật xây dựng và sử dụng vật liệu truyền thống của địa phương;
c) Lựa chọn phương án, định hướng kiến trúc đảm bảo bản sắc văn hóa dân tộc trong xây dựng mới, cải tạo công trình kiến trúc.
4. Các nội dung quy định tại các điểm e, g và h khoản 3 Điều 14 của Luật Kiến trúc.
5. Mẫu hướng dẫn quy chế quản lý kiến trúc đô thị được quy định tại mục 1 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này."

Theo đó, về nội dung quy chế quản lý kiến trúc đô thị gồm các nội dung quy định chung và quy định cụ thể.

Trong quy định chung, quy định về quản lý kiến trúc đối với toàn bộ khu vực lập quy chế, các chỉ tiêu quy hoạch chung đô thị, quy hoạch phân khu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Trong quy định cụ thể, quy định về kiến trúc cho từng khu vực, từng tuyến đường, quảng trường, khu trung tâm, cửa ngõ đô thị,..và quản lý, bảo vệ công trình kiến trúc có giá trị. Xác định yêu cầu về bản sắc văn hóa dân tộc trong kiến trúc.

Nội dung quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn theo quy định gồm những nội dung nào?

Về nội dung quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn, căn cứ tại Điều 13 Nghị định 85/2020/NĐ-CP như sau:

"Điều 13. Nội dung quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn
1. Quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Quy định phạm vi tổng thể, ranh giới lập quy chế;
b) Định hướng chung về kiến trúc, cảnh quan đối với toàn điểm dân cư nông thôn;
c) Xác định yêu cầu về bản sắc văn hóa dân tộc trong kiến trúc tại điểm dân cư nông thôn theo quy định tại khoản 3 Điều 12 của Nghị định này;
d) Quy định cụ thể tại khu vực trung tâm, dọc tuyến đường liên xã, trục đường chính, đường liên thôn, cảnh quan khu vực bảo tồn; các khu vực tập trung làng xóm, các khu vực phát triển dọc tuyến đường, tuyến sông, mặt nước;
đ) Quy định đối với công trình công cộng: kiến trúc công sở, cơ sở y tế, giáo dục, công trình văn hóa, thể thao;
e) Quy định đối với công trình nhà ở: xây dựng theo các chỉ tiêu được quy định trong quy hoạch xây dựng nông thôn được phê duyệt;
g) Quy định tại các điểm đ, e, g và h khoản 3 Điều 14 của Luật Kiến trúc và điểm d khoản 1 Điều 12 của Nghị định này.
2. Quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn được lập riêng theo quy định tại khoản 1 Điều này hoặc được tích hợp nội dung vào đồ án quy hoạch chung xây dựng xã.
2. Mẫu hướng dẫn lập quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn được quy định tại mục 2 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này."
Kiến trúc Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về KIẾN TRÚC
Quy chế quản lý kiến trúc
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cơ quan nào được quyền điều chỉnh quy chế quản lý kiến trúc theo quy định của pháp luật hiện hành?
Pháp luật
Quy chế quản lý kiến trúc có bắt buộc phải đáp ứng yêu cầu về bản sắc văn hóa dân tộc hay không?
Pháp luật
Nội dung quy chế quản lý kiến trúc đô thị, điểm dân cư nông thôn theo quy định gồm những nội dung nào?
Pháp luật
Thiết kế kiến trúc là gì? Ai có trách nhiệm tổ chức lập nhiệm vụ thiết kế kiến trúc và thiết kế kiến trúc?
Pháp luật
Mức trần học phí đối với giáo dục đại học chuyên ngành Kiến trúc năm học 2023-2024 là bao nhiêu theo quy định?
Pháp luật
Làm thế nào để gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư đã hết hạn? Ai có thẩm quyền gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư?
Pháp luật
Để tổ chức hành nghề kiến trúc hoạt động cần đáp ứng điều kiện gì? Tổ chức hành nghề kiến trúc gồm có những tổ chức nào?
Pháp luật
Quy chế quản lý kiến trúc được công bố theo những hình thức nào? Kinh phí lập và tổ chức thực hiện quy chế quản lý kiến trúc được quy định thế nào?
Pháp luật
Lập quy chế quản lý kiến trúc quy định các bước lập và hồ sơ trình thẩm định như thế nào? Ai có trách nhiệm tổ chức thẩm định quy chế quản lý kiến trúc?
Pháp luật
Trình tự lập, thẩm định, ban hành quy chế quản lý kiến trúc như thế nào? Thời gian thẩm định quy chế quản lý kiến trúc là bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kiến trúc
30,164 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kiến trúc Quy chế quản lý kiến trúc

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kiến trúc Xem toàn bộ văn bản về Quy chế quản lý kiến trúc

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào