Nội dung thẩm định chủ trương đầu tư dự án đầu tư công thuộc các nhóm A, nhóm B, nhóm C gồm những gì?
Nội dung thẩm định chủ trương đầu tư dự án đầu tư công nhóm A, B, C gồm những gì?
Theo quy định tại khoản 4 Điều 9 Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công thì nội dung này được quy định như sau:
Nội dung thẩm định chủ trương đầu tư dự án đầu tư công nhóm A, B, C gồm:
- Sự cần thiết đầu tư dự án;
- Sự tuân thủ các quy định của pháp luật trong nội dung hồ sơ trình thẩm định;
- Sự phù hợp với các mục tiêu chiến lược; kế hoạch và quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch;
- Sự phù hợp với tiêu chí phân loại dự án nhóm A, B, C;
- Các nội dung quy định tại các Điều 30, 31 của Luật Đầu tư công, trong đó thẩm định cụ thể những nội dung cơ bản của dự án, bao gồm mục tiêu, quy mô, hình thức đầu tư, phạm vi, địa điểm, diện tích đất cần sử dụng, thời gian, tiến độ thực hiện, phương án lựa chọn công nghệ chính, giải pháp bảo vệ môi trường, các nguồn vốn và khả năng cân đối vốn; khả năng thu hồi vốn và trả nợ trong trường hợp sử dụng vốn vay; dự kiến bố trí vốn;
- Hiệu quả kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
Nội dung thẩm định chủ trương đầu tư dự án đầu tư công nhóm A, B, C
Để đáp ứng được nội dung thẩm định chủ trương đầu tư của 3 nhóm dự án đầu tư công A,B,C thì cần phải theo những tiêu chí sau đây:
Tiêu chí phân loại dự án nhóm A
Theo Điều 8 Luật Đầu tư công 2019 quy định về tiêu chí phân loại dự án nhóm A, cụ thể như sau:
Trừ dự án quan trọng quốc gia quy định tại Điều 7 của Luật này, dự án thuộc một trong các tiêu chí sau đây là dự án nhóm A:
- Dự án không phân biệt tổng mức đầu tư thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Dự án thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh có mức độ tuyệt mật;
+ Dự án sản xuất chất độc hại, chất nổ;
+ Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
- Dự án có tổng mức đầu tư từ 2.300 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau đây:
+ Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ;
+ Công nghiệp điện;
+ Khai thác dầu khí;
+ Hóa chất, phân bón, xi măng;
+ Chế tạo máy, luyện kim;
+ Khai thác, chế biến khoáng sản;
+ Xây dựng khu nhà ở;
- Dự án có tổng mức đầu tư từ 1.500 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau đây:
+ Giao thông, trừ dự án quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;
+ Thủy lợi;
+ Cấp thoát nước, xử lý rác thải và công trình hạ tầng kỹ thuật khác;
+ Kỹ thuật điện;
+ Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử;
+ Hóa dược;
+ Sản xuất vật liệu, trừ dự án quy định tại điểm d khoản 2 Điều này;
+ Công trình cơ khí, trừ dự án quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này;
+ Bưu chính, viễn thông;
- Dự án có tổng mức đầu tư từ 1.000 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau đây:
+ Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản;
+ Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên;
+ Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới;
+ Công nghiệp, trừ dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này;
- Dự án có tổng mức đầu tư từ 800 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau đây:
+ Y tế, văn hóa, giáo dục;
+ Nghiên cứu khoa học, công nghệ thông tin, phát thanh, truyền hình;
+ Kho tàng;
+ Du lịch, thể dục thể thao;
+ Xây dựng dân dụng, trừ xây dựng khu nhà ở quy định tại điểm g khoản 2 Điều này;
+ Dự án thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh, trừ dự án quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này.
Tiêu chí phân loại dự án nhóm B
Theo Điều 9 Luật Đầu tư công 2019 quy định về tiêu chí phân loại dự án nhóm B như sau:
- Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 2 Điều 8 của Luật này có tổng mức đầu tư từ 120 tỷ đồng đến dưới 2.300 tỷ đồng.
- Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 3 Điều 8 của Luật này có tổng mức đầu tư từ 80 tỷ đồng đến dưới 1.500 tỷ đồng.
- Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 4 Điều 8 của Luật này có tổng mức đầu tư từ 60 tỷ đồng đến dưới 1.000 tỷ đồng.
- Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 5 Điều 8 của Luật này có tổng mức đầu tư từ 45 tỷ đồng đến dưới 800 tỷ đồng.
Tiêu chí phân loại dự án nhóm C
Theo Điều 10 Luật Đầu tư công 2019 quy định về tiêu chí phân loại dự án nhóm C như sau:
- Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 2 Điều 8 của Luật này có tổng mức đầu tư dưới 120 tỷ đồng.
- Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 3 Điều 8 của Luật này có tổng mức đầu tư dưới 80 tỷ đồng.
- Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 4 Điều 8 của Luật này có tổng mức đầu tư dưới 60 tỷ đồng.
- Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 5 Điều 8 của Luật này có tổng mức đầu tư dưới 45 tỷ đồng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hợp tác xã giải thể thì quỹ chung không chia hình thành từ hỗ trợ của Nhà nước được bàn giao cho ai?
- Mẫu báo cáo tổng hợp kết quả thanh toán trực tiếp tiền giao dịch lùi thời hạn thanh toán của VSDC?
- Mã số thông tin của dự án đầu tư xây dựng trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng thể hiện các thông tin gì?
- Vé số bị rách góc có đổi được hay không sẽ do ai quyết định? Vé số bị rách góc cần phải đổi thưởng trong thời hạn bao lâu?
- Thông tin tín dụng là gì? Hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng cần phải tuân thủ những quy định nào?