Nộp hồ sơ thi bằng lái xe máy ở đâu? Hồ sơ thi bằng lái xe máy lần đầu bao gồm những giấy tờ nào?
Nộp hồ sơ thi bằng lái xe máy ở đâu?
Theo Quy chuẩn QCVN 41:2019/BGTVT ban hành kèm theo Thông tư 54/2019/TT-BGTVT thì xe máy là xe cơ giới hai hoặc ba bánh và các loại xe tương tự, di chuyển bằng động cơ có dung tích xy lanh từ 50 cm3 trở lên, trọng tải bản thân xe không quá 400 kg.
Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, cá nhân có nhu cầu thi bằng lái xe máy phải nộp đủ 01 bộ hồ sơ cho Trung tâm đào tạo và thi sát hạch lái xe.
Sau khi nhận đủ hồ sơ của người học lái xe, Trung tâm đào tạo và sát hạch lái xe sẽ lập danh sách học sinh rồi gửi đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải để chuẩn bị tổ chức sát hạch cho người học lái xe.
Không bắt buộc người học lái xe nộp hồ sơ thi bằng lái xe máy cho Trung tâm đào tạo và sát hạch lái xe nơi cư trú (thường trú hoặc tạm trú). Nếu thuận tiện thi bằng lái xe máy ở địa phương nào thì cá nhân có thể nộp hồ sơ cho Trung tâm đào tạo và sát hạch lái xe tại địa phương đó.
Hồ sơ thi bằng lái xe máy lần đầu bao gồm những giấy tờ nào?
Theo khoản 1 Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT thì hồ sơ thi bằng lái xe máy lần đầu mà học viên phải chuẩn bị bao gồm những giấy tờ sau:
- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe.
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
- Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
- Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
Lưu ý: Theo khoản 3 Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT (được bổ sung bởi khoản 2 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT) đối với người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt học lái xe mô tô hạng A1, hạng A4 lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo gồm:
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
- Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
- Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú, xác nhận là người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt theo mẫu quy định; giấy xác nhận có giá trị 01 năm kể từ ngày ký xác nhận; cá nhân ký tên hoặc điểm chỉ vào giấy xác nhận.
Nộp hồ sơ thi bằng lái xe máy ở đâu? Hồ sơ thi bằng lái xe máy lần đầu bao gồm những giấy tờ nào? (Hình từ Internet)
Các giấy tờ cần mang theo khi điều khiển xe máy được quy định thế nào?
Theo điểm b khoản 1 Điều 60 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định người đủ 18 tuổi trở lên được điều khiển xe máy tham gia giao thông.
Các giấy tờ cần mang theo khi điều khiển xe máy tham gia giao thông được quy định tại khoản 2 Điều 58 Luật Giao thông đường bộ 2008 như sau:
Điều kiện của người lái xe tham gia giao thông
1. Người lái xe tham gia giao thông phải đủ độ tuổi, sức khoẻ quy định tại Điều 60 của Luật này và có giấy phép lái xe phù hợp với loại xe được phép điều khiển do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
Người tập lái xe ô tô khi tham gia giao thông phải thực hành trên xe tập lái và có giáo viên bảo trợ tay lái.
2. Người lái xe khi điều khiển phương tiện phải mang theo các giấy tờ sau:
a) Đăng ký xe;
b) Giấy phép lái xe đối với người điều khiển xe cơ giới quy định tại Điều 59 của Luật này;
c) Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới quy định tại Điều 55 của Luật này;
d) Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
Theo quy định người lái xe máy khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông phải mang theo các giấy tờ sau:
- Đăng ký xe;
- Giấy phép lái xe đối với người điều khiển xe cơ giới quy định tại khoản 2 Điều 59 Luật Giao thông đường bộ 2008, cụ thể:
+ Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
+ Hạng A2 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
+ Hạng A3 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.
- Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tai nạn giao thông là gì? Mẫu bản tường trình tai nạn giao thông đường bộ mới nhất hiện nay? Tải mẫu?
- Mã QR là gì? Mức phạt hành chính tội đánh tráo mã QR để chiếm đoạt tiền của người khác là bao nhiêu?
- Cán bộ công chức có phải thực hiện kê khai tài sản, tài khoản ở nước ngoài của vợ/chồng hay không?
- Được ủy quyền lại hợp đồng ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai hay không theo quy định pháp luật?
- Nguyên tắc tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo Thông tư 74/2024 thế nào?