Nữ có phải đi nghĩa vụ quân sự không? Đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng như thế nào? Trình tự, hồ sơ đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng ra sao?

Em là nữ có cần đi nghĩa vụ quân sự không ạ, ngoài 28 tuổi có được miễn không? Nếu đăng ký nghĩa vụ quân sự nhưng có việc gấp phải đi khỏi nơi cư trú tầm 5 tháng thì cần phải làm gì để tuân thủ quy định pháp luật?

Nữ có phải đi nghĩa vụ quân sự không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 6 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về việc thực hiện nghĩa vụ quân sự của công dân như sau:

"Điều 6. Nghĩa vụ phục vụ tại ngũ
1. Công dân nam trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự có nghĩa vụ phục vụ tại ngũ trong Quân đội nhân dân.
2. Công dân nữ trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự trong thời bình nếu tự nguyện và quân đội có nhu cầu thì được phục vụ tại ngũ".

Theo quy định trên, công dân nam phải thực hiện nghĩa vụ quân sự trong độ tuổi luật định. Nói cách khác, đây là nghĩa vụ bắt buộc đối với công dân nam.

Đối với công dân nữ, Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 mở rộng quy định, cho phép công dân nữ trong độ tuổi luật định, nếu tự nguyện thực hiện nghĩa vụ quân sự thì được Nhà nước chấp nhận. Quy định này không bắt buộc công dân nữ trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự thì phải nhập ngũ. Công dân nữ trong thời bình nhập ngũ với tinh thần tự nguyện và được nhà nước chấp nhận.

Xem thêm >>> Ngày lên đường nhập ngũ trong năm là ngày nào?

Xem thêm >>> Sún răng có được đi nghĩa vụ quân sự không?

Nghĩa vụ quân sự nữ

Nghĩa vụ quân sự nữ

Đối tượng không được đăng ký nghĩa vụ quân sự theo quy định pháp luật

Căn cứ Điều 13 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về đối tượng không được đăng ký nghĩa vụ quân sự như sau:

1. Công dân thuộc một trong các trường hợp sau đây không được đăng ký nghĩa vụ quân sự:
a) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hình phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế hoặc đã chấp hành xong hình phạt tù nhưng chưa được xóa án tích;
b) Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) hoặc đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
c) Bị tước quyền phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân.
2. Khi hết thời hạn áp dụng các biện pháp quy định tại khoản 1 Điều này, công dân được đăng ký nghĩa vụ quân sự.

Đi khỏi nơi cư trú 05 tháng có phải đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng không?

Căn cứ khoản 3 Điều 17 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng như sau:

3. Đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng:
Công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự, nếu đi khỏi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập từ 03 tháng trở lên phải đến nơi đăng ký nghĩa vụ quân sự để đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng; khi trở về nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập trong thời hạn 10 ngày làm việc phải đăng ký lại.

Theo đó nếu đã đăng ký nghĩa vụ quân sự mà đi khỏi nơi cư trú thì cần phải thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng theo quy định.

Hồ sơ và quy trình thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng ra sao?

Căn cứ Điều 8 Nghị định 13/2016/NĐ-CP quy định về đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng như sau:

"1. Hồ sơ
Bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự hoặc Giấy chứng nhận đăng ký quân nhân dự bị (mang theo bản chính để đối chiếu).
2. Trình tự thực hiện
a) Công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự, khi đi khỏi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập từ 03 tháng trở lên phải đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã đã đăng ký nghĩa vụ quân sự để trực tiếp đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng. Trường hợp cơ quan, tổ chức không có Ban Chỉ huy quân sự, thì người đứng đầu hoặc người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tổ chức cho công dân đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng tại nơi cư trú.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày trở về nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập, công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng phải đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã để trực tiếp đăng ký lại;
b) Trong thời hạn 01 ngày, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng; bổ sung các thông tin vào Sổ đăng ký công dân sẵn sàng nhập ngũ hoặc Sổ đăng ký quân nhân dự bị; lập danh sách công dân đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng hoặc đăng ký lại cho công dân (trường hợp công dân trở về);
c) Trong thời hạn 10 ngày, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã tổng hợp kết quả báo cáo Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện."
Nghĩa vụ quân sự Tải trọn bộ các văn bản quy định về nghĩa vụ quân sự hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
22 bệnh được miễn nghĩa vụ quân sự 2025
Pháp luật
Thư gửi tân binh lên đường nhập ngũ năm 2025? Viết thư động viên thanh niên lên đường nhập ngũ? Lịch đi nghĩa vụ quân sự 2025?
Pháp luật
Bài phát biểu của tân binh lên đường nhập ngũ 2025 hay và ý nghĩa? Đi nghĩa vụ năm 2025 bao nhiêu tháng?
Pháp luật
Bài phát biểu gặp mặt thanh niên nhập ngũ 2025 ý nghĩa? Bài phát biểu gặp mặt tân binh lên đường nhập ngũ 2025 ngắn gọn?
Pháp luật
Cap, Stt đi nghĩa vụ quân sự ngắn gọn, hài hước, độc đáo? Thời gian đi nghĩa vụ quân sự có thể kéo dài hơn 24 tháng khi nào?
Pháp luật
Diễn văn khai mạc lễ giao nhận quân 2025 hay và ý nghĩa? Bài phát biểu lễ giao nhận quân năm 2025? Lịch giao nhận quân 2025?
Pháp luật
Lời chúc con đi lính của bố mẹ ý nghĩa và xúc động? Bao nhiêu tuổi mới phải đi lính? Được tạm hoãn đi lính trong trường hợp nào?
Pháp luật
Bài phát biểu ngày hội tòng quân của lãnh đạo? Mẫu bài phát biểu ngày hội tòng quân của lãnh đạo mới nhất?
Pháp luật
Ngày hội tòng quân là gì? Ngày hội tòng quân trong năm Ất tỵ là ngày nào? Trường hợp được tạm hoãn, miễn nghĩa vụ quân sự?
Pháp luật
Đi dân quân tự vệ có được miễn nghĩa vụ quân sự 2025 không? Đối tượng nào không được đăng ký nghĩa vụ quân sự?
Pháp luật
Lời chúc người yêu đi bộ đội 2025 ngắn gọn? Lời chúc người yêu đi nghĩa vụ quân sự 2025? Lịch đi nghĩa vụ quân sự 2025?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nghĩa vụ quân sự
19,266 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nghĩa vụ quân sự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nghĩa vụ quân sự

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào