Nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt là nước như thế nào? Tần suất thử nghiệm định kỳ đối với các thông số chất lượng nước sạch là bao lâu?

Nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt là nước như thế nào? Tần suất thử nghiệm định kỳ đối với các thông số chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt là bao lâu? Câu hỏi của anh N.M.T (Long An).

Nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt là nước như thế nào?

Nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt được quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-1:2018/BYT về Chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt là nước đã qua xử lý có chất lượng bảo đảm, đáp ứng yêu cầu sử dụng cho mục đích ăn uống, vệ sinh của con người (viết tắt là nước sạch).
2. Thông số cảm quan là những yếu tố về màu sắc, mùi vị có thể cảm nhận được bằng các giác quan của con người.
3. AOAC là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Association of Official Analytical Chemists” có nghĩa là Hiệp hội các nhà hóa phân tích chính thống.
4. CFU là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Colony Forming Unit” có nghĩa là đơn vị hình thành khuẩn lạc.
5. FCR là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Free Chlorine Residual” có nghĩa là clo dư tự do.
6. NTU là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Nephelometric Turbidity Unit” có nghĩa là đơn vị đo độ đục.
7. SMEWW là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Standard Methods for the Examination of Water and Waste Water” có nghĩa là các phương pháp chuẩn thử nghiệm nước và nước thải.
...

Như vậy, theo quy định, nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt là nước đã qua xử lý có chất lượng bảo đảm, đáp ứng yêu cầu sử dụng cho mục đích ăn uống, vệ sinh của con người.

Nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt là nước như thế nào? Tần suất thử nghiệm định kỳ đối với các thông số chất lượng nước sạch là bao lâu?

Nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt là nước như thế nào? (Hình từ Internet)

Tần suất thử nghiệm định kỳ đối với các thông số chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt là bao lâu?

Tần suất thử nghiệm được quy định tại khoản 5 Điều 5 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-1:2018/BYT về Chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt như sau:

Thử nghiệm các thông số chất lượng nước sạch
...
4. Đơn vị cấp nước phải tiến hành thử nghiệm toàn bộ các thông số chất lượng nước sạch của nhóm A và nhóm B trong Danh mục các thông số chất lượng nước sạch quy định tại Điều 4 Quy chuẩn này trong các trường hợp sau đây:
a) Trước khi đi vào vận hành lần đầu.
b) Sau khi nâng cấp, sửa chữa lớn có tác động đến hệ thống sản xuất.
c) Khi có sự cố về môi trường có nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng nước sạch.
d) Khi xuất hiện rủi ro trong quá trình sản xuất có nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng nước sạch hoặc khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
đ) Định kỳ 03 năm một lần kể từ lần thử nghiệm toàn bộ các thông số gần nhất.
5. Thử nghiệm định kỳ:
a) Tần suất thử nghiệm đối với thông số chất lượng nước sạch nhóm A: không ít hơn 01 lần/1 tháng
b) Tần suất thử nghiệm đối với thông số chất lượng nước sạch nhóm B: không ít hơn 01 lần/6 tháng.
c) Tùy theo tình hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thể quy định tần suất thử nghiệm nhiều hơn tần suất quy định tại Điểm a và b Khoản này.

Như vậy, tần suất thử nghiệm định kỳ đối với các thông số chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt được quy định cụ thể như sau:

(1) Tần suất thử nghiệm đối với thông số chất lượng nước sạch nhóm A: không ít hơn 01 lần/1 tháng

(2) Tần suất thử nghiệm đối với thông số chất lượng nước sạch nhóm B: không ít hơn 01 lần/6 tháng.

Lưu ý: Tùy theo tình hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thể quy định tần suất thử nghiệm nhiều hơn tần suất nêu trên.

Số lượng lấy mẫu thử nghiệm chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt được quy định thế nào?

Số lượng mẫu lấy mỗi lần thử nghiệm được quy định tại khoản 1 Điều 6 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-1:2018/BYT về Chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt như sau:

Số lượng và vị trí lấy mẫu thử nghiệm
1. Số lượng mẫu lấy mỗi lần thử nghiệm:
a) Đơn vị cấp nước cho dưới 100.000 dân: lấy ít nhất 03 mẫu nước sạch.
b) Đơn vị cấp nước cho từ 100.000 dân trở lên: lấy ít nhất 04 mẫu nước sạch và cứ thêm 100.000 dân sẽ lấy thêm 01 mẫu.
2. Vị trí lấy mẫu: 01 mẫu tại bể chứa nước đã xử lý của đơn vị cấp nước trước khi đưa vào mạng lưới đường ống phân phối, 01 mẫu lấy ngẫu nhiên tại vòi sử dụng cuối mạng lưới đường ống phân phối, các mẫu còn lại lấy ngẫu nhiên tại vòi sử dụng trên mạng lưới đường ống phân phối (bao gồm cả các phương tiện phân phối nước như xe bồn hoặc ghe chở nước).
3. Đối với cơ quan, đơn vị, khu chung cư, khu tập thể, bệnh viện, trường học, doanh nghiệp, khu vực có bể chứa nước tập trung: lấy ít nhất 02 mẫu gồm 01 mẫu tại bể chứa nước tập trung và 01 mẫu ngẫu nhiên tại vòi sử dụng. Nếu có từ 02 bể chứa nước tập trung trở lên thì mỗi bể lấy ít nhất 01 mẫu tại bể và 01 mẫu ngẫu nhiên tại vòi sử dụng.
4. Trong trường hợp có nguy cơ ô nhiễm nguồn nước, tình hình dịch bệnh: có thể tăng số lượng mẫu nước lấy tại các vị trí khác nhau để thử nghiệm.

Như vậy, số lượng lấy mẫu thử nghiệm chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt được quy định cụ thể như sau:

(1) Đơn vị cấp nước cho dưới 100.000 dân: lấy ít nhất 03 mẫu nước sạch.

(2) Đơn vị cấp nước cho từ 100.000 dân trở lên: lấy ít nhất 04 mẫu nước sạch và cứ thêm 100.000 dân sẽ lấy thêm 01 mẫu.

Nước sạch
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nước sạch phục vụ sản xuất kinh doanh có chịu thuế GTGT không? Nếu có thì căn cứ tính thuế GTGT là gì?
Pháp luật
Thông báo cúp nước tại TP.HCM hai ngày cuối tuần 16/12 và 17/12 năm 2023? Những khu vực nào sẽ bị cúp nước vào hai ngày cuối tuần?
Pháp luật
QCVN 01-1:2018/BYT quy định chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt? Nước sạch dùng cho sinh hoạt là nước như thế nào?
Pháp luật
Nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt là nước như thế nào? Tần suất thử nghiệm định kỳ đối với các thông số chất lượng nước sạch là bao lâu?
Pháp luật
Nước an toàn hộ gia đình khu vực nông thôn cần đáp ứng điều kiện gì về công trình, thiết bị, dụng cụ thu, trữ?
Pháp luật
Xác định giá nước sạch có được có lợi nhuận hay không? Ở đô thị loại 1 thì khung giá nước sạch hiện nay được quy định như thế nào?
Pháp luật
Xác định giá nước sạch dựa trên những nguyên tắc nào? Khung giá nước sạch hiện nay được quy định như thế nào?
Pháp luật
Khung giá nước sạch sinh hoạt ở đô thị loại 2 là bao nhiêu theo quy định pháp luật hiện hành? Việc điều chỉnh giá nước sạch sinh hoạt được quy định như thế nào?
Pháp luật
Sản lượng nước sản xuất và sản lượng nước hao hụt để xác định giá thành của 01 mét khối nước sạch được quy định như thế nào?
Pháp luật
Công thức xác định tổng chi phí sản xuất và kinh doanh nước sạch có bao gồm chi phí quản lý doanh nghiệp không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nước sạch
3,650 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nước sạch

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nước sạch

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào