Ông bà lập di chúc thừa kế thì có thể ủy quyền cho con cháu yêu cầu công chứng di chúc được không?

Ông bà của tôi muốn lập di chúc thừa kế để lại tài sản cho gia đình bác hai và cha mẹ tôi. Tuy nhiên, do sức khỏe già yếu khó đi lại nên ông bà có ủy quyền cho tôi đi công chứng di chúc thay ông bà. Vậy cho hỏi ông bà lập di chúc thừa kế thì có thể ủy quyền cho con cháu yêu cầu công chứng di chúc được không? - câu hỏi của anh Phú (Cà Mau)

Ông bà lập di chúc thừa kế thì có thể ủy quyền cho con cháu yêu cầu công chứng di chúc được không?

Theo khoản 1 Điều 56 Luật Công chứng 2014 quy định về công chứng di chúc như sau:

Công chứng di chúc
1. Người lập di chúc phải tự mình yêu cầu công chứng di chúc, không ủy quyền cho người khác yêu cầu công chứng di chúc.
...

Theo quy định người lập di chúc phải tự mình yêu cầu công chứng di chúc, không ủy quyền cho người khác yêu cầu công chứng di chúc.

Như vậy, trường hợp ông bà của bạn muốn lập di chúc thừa kế thì phải tự mình yêu cầu công chứng di chúc, không thể ủy quyền cho bạn yêu cầu công chứng di chúc.

công chứng di chúc

Ông bà lập di chúc thừa kế thì có thể ủy quyền cho con cháu yêu cầu công chứng di chúc được không? (Hình từ Internet)

Di chúc thừa kế đã công chứng có bổ sung thêm nội dung được không?

Theo khoản 3 Điều 56 Luật Công chứng 2014 quy định về công chứng di chúc như sau:

Công chứng di chúc
...
3. Di chúc đã được công chứng nhưng sau đó người lập di chúc muốn sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc thì có thể yêu cầu bất kỳ công chứng viên nào công chứng việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ đó. Trường hợp di chúc trước đó đang được lưu giữ tại một tổ chức hành nghề công chứng thì người lập di chúc phải thông báo cho tổ chức hành nghề công chứng đang lưu giữ di chúc biết việc sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ di chúc đó.

Bên cạnh đó, theo khoản 1 Điều 640 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ di chúc như sau:

Sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ di chúc
1. Người lập di chúc có thể sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ di chúc đã lập vào bất cứ lúc nào.
2. Trường hợp người lập di chúc bổ sung di chúc thì di chúc đã lập và phần bổ sung có hiệu lực pháp luật như nhau; nếu một phần của di chúc đã lập và phần bổ sung mâu thuẫn nhau thì chỉ phần bổ sung có hiệu lực pháp luật.
3. Trường hợp người lập di chúc thay thế di chúc bằng di chúc mới thì di chúc trước bị hủy bỏ.

Theo quy định nêu trên thì di chúc thừa kế đã công chứng nhưng sau đó người lập di chúc muốn bổ sung thêm nội dung thì có thể yêu cầu bất kỳ công chứng viên nào công chứng việc bổ sung đó.

Thủ tục công chứng bổ sung di chúc thừa kế đã được công chứng như thế nào?

Theo khoản 3 Điều 51 Luật Công chứng 2014 quy định về công chứng việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch như sau:

Công chứng việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
1. Việc công chứng sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng chỉ được thực hiện khi có sự thỏa thuận, cam kết bằng văn bản của tất cả những người đã tham gia hợp đồng, giao dịch đó.
2. Việc công chứng sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng đó và do công chứng viên tiến hành. Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể thì công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng thực hiện việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch.
3. Thủ tục công chứng việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng được thực hiện như thủ tục công chứng hợp đồng, giao dịch quy định tại Chương này.

Căn cứ trên quy định thủ tục bổ sung di chúc thừa kế đã được công chứng được thực hiện như thủ tục công chứng di chúc.

Thủ tục công chứng di chúc đã được soạn sẵn được quy định tại Điều 40 Luật Công chứng 2014 quy định như sau:

Công chứng hợp đồng, giao dịch đã được soạn thảo sẵn
1. Hồ sơ yêu cầu công chứng được lập thành một bộ, gồm các giấy tờ sau đây:
a) Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ;
b) Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
c) Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;
d) Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;
đ) Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.
2. Bản sao quy định tại khoản 1 Điều này là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực.
3. Công chứng viên kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng.
4. Công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ tục công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, giao dịch; giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng, giao dịch.
5. Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu bị đe dọa, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của hợp đồng, giao dịch chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng.
6. Công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng, giao dịch; nếu trong dự thảo hợp đồng, giao dịch có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng, giao dịch không phù hợp với quy định của pháp luật thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng.
7. Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng.
8. Người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.
Di chúc hợp pháp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu di chúc hợp pháp mới nhất? Tải mẫu di chúc hợp pháp ở đâu? Hướng dẫn viết mẫu di chúc hợp pháp?
Pháp luật
Di ngôn là gì? Di ngôn để lại trước lúc chết được coi là di chúc hợp pháp khi đáp ứng những điều kiện gì?
Pháp luật
Di chúc lập được lập mà không có công chứng thì có được pháp luật công nhận không? Di chúc được lập như thế nào mới được xem là di chúc hợp pháp?
Pháp luật
Lập 02 bản di chúc không cùng thời điểm có hợp pháp? Trường hợp có 02 bản di chúc để lại thì di chúc nào mới có hiệu lực?
Pháp luật
Di chúc đánh máy chỉ có chữ ký của người lập di chúc, không có chữ ký của người làm chứng có hợp lệ?
Pháp luật
Nếu không có trong di chúc hợp pháp của ba mẹ thì con cái có được hưởng tài sản thừa kế hay không?
Pháp luật
File ghi âm, video ghi hình có phải di chúc hợp pháp không? Người dưới 18 tuổi có được lập di chúc không?
Pháp luật
Di chúc hợp pháp khi đáp ứng những điều kiện nào? Nếu di chúc bị hư thì có thể giải quyết thế nào?
Pháp luật
Ai là người công bố di chúc hợp pháp? Có được xem là di chúc hợp pháp nếu người để lại di chúc điểm chỉ và đồng thời ký tên khi công chứng di chúc không?
Pháp luật
Ông bà lập di chúc thừa kế thì có thể ủy quyền cho con cháu yêu cầu công chứng di chúc được không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Di chúc hợp pháp
1,139 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Di chúc hợp pháp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Di chúc hợp pháp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào