Phải có bao nhiêu thành viên Hội đồng tư vấn tham gia phiên họp đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ?

Cho tôi hỏi cần phải có ít bao nhiêu thành viên Hội đồng tư vấn tham gia vào phiên họp đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc chương trình hỗ trợ doanh nghiệp? Có cần nộp biên bản họp của hội đồng vào trong hồ sơ đề nghị công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ hay không? Câu hỏi của anh Hoàng từ Đà Nẵng

Thành viên Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cần đáp ứng những tiêu chuẩn gì?

Căn cứ khoản 2 Điều 33 Thông tư 15/2022/TT-BKHCN quy định về thành viên Hội đồng tư vấn như sau:

Hội đồng và tổ chuyên gia tư vấn đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ
1. Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định thành lập trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng nhận được hồ sơ đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ đầy đủ, hợp lệ.
2. Hội đồng có 07 hoặc 09 thành viên, trong đó có Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng, 02 ủy viên phản biện, 01 thư ký khoa học. Các thành viên Hội đồng là chuyên gia về năng suất chất lượng, chuyên gia có chuyên môn và kinh nghiệm thực tiễn trong lĩnh vực của nhiệm vụ, đại diện cơ quan có liên quan, trong đó có ít nhất 01 thành viên đã tham gia hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ hoặc Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ.
Cá nhân thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 9 Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN không được tham gia Hội đồng.
...

Theo quy định trên thì thành viên Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải đáp ứng những điều kiện sau:

(1) Là chuyên gia về năng suất chất lượng, chuyên gia có chuyên môn;

(2) Là đại diện cơ quan có liên quan, trong đó có ít nhất 01 thành viên đã tham gia hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ hoặc Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ.;

(3) Không thuộc một trong các đối tượng được quy định tại khoản 5 Điều 9 Thông tư 11/2014/TT-BKHCN:

- Chủ nhiệm, các cá nhân tham gia chính, tham gia phối hợp thực hiện nhiệm vụ;

- Người đang bị xử phạt do vi phạm hành chính trong hoạt động khoa học và công nghệ hoặc đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích;

-Vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột của chủ nhiệm, thành viên chính tham gia thực hiện nhiệm vụ hoặc người có quyền và lợi ích liên quan khác;

- Người có bằng chứng xung đột lợi ích với chủ nhiệm hoặc tổ chức chủ trì nhiệm vụ.

Lưu ý: Trong số các thành viên của Hội đồng tư vấn thì phải có ít nhất 01 thành viên đã tham gia hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ hoặc Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ.

Phải có bao nhiêu thành viên Hội đồng tư vấn tham gia phiên họp đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ?

Phải có bao nhiêu thành viên Hội đồng tư vấn tham gia phiên họp đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ? (Hình từ Internet)

Phải có bao nhiêu thành viên Hội đồng tư vấn tham gia phiên họp đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ?

Căn cứ khoản 1 Điều 34 Thông tư 15/2022/TT-BKHCN quy định về phiên họp của Hội đồng tư vấn như sau:

Trình tự, nội dung làm việc của Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ
1. Phiên họp của Hội đồng chỉ tiến hành khi bảo đảm đồng thời các yêu cầu sau:
a) Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đã nhận được ý kiến nhận xét bằng văn bản của 02 ủy viên phản biện và báo cáo thẩm định của Tổ chuyên gia (nếu có) ít nhất 01 ngày làm việc trước phiên họp Hội đồng;
b) Có sự tham dự của ít nhất 05 thành viên (đối với hội đồng có 07 thành viên) hoặc ít nhất 07 thành viên (đối với Hội đồng có 09 thành viên), trong đó có Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch và 02 ủy viên phản biện. Trong trường hợp vắng mặt, Chủ tịch Hội đồng ủy quyền cho Phó Chủ tịch Hội đồng chủ trì phiên họp bằng văn bản theo Mẫu B14-GUQ ban hành kèm theo Thông tư này.
...

Theo đó, phiên họp đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ thuộc chương trình hỗ trợ doanh nghiệp chỉ thực hiện khi có ít nhất 05 thành viên (đối với hội đồng có 07 thành viên) hoặc ít nhất 07 thành viên (đối với Hội đồng có 09 thành viên).

Trong phiên họp của Hội đồng tư vấn phải đảm báo có trong đó có Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch và 02 ủy viên phản biện.

Có phải nộp biên bản họp của Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu kèm theo hồ sơ đề nghị công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ hay không?

Căn cứ Điều 36 Thông tư 15/2022/TT-BKHCN quy định về hồ sơ đề nghị công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ như sau:

Công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ cấp quốc gia
1. Hồ sơ đề nghị công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ, bao gồm:
a) Biên bản họp Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ;
b) Báo cáo về việc hoàn thiện Hồ sơ nghiệm thu theo kết luận của Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ được lập theo Mẫu D5-BCHT ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Ý kiến của các chuyên gia tư vấn độc lập (nếu có);
...

Như vậy, cần phải nộp kèm biên bản họp Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ vào hồ sơ sơ đề nghị công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc chương trình hỗ trợ doanh nghiệp.

Nhiệm vụ khoa học và công nghệ Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nguyên tắc quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Ngân hàng Nhà nước như thế nào theo thông tư 45?
Pháp luật
Mã số của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ thuộc Ngân hàng Nhà nước sẽ được ghi như thế nào?
Pháp luật
Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ của Ngân hàng Nhà nước có bao nhiêu thành viên?
Pháp luật
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở của Ngân hàng Nhà nước được phân loại ra sao? Mã số nhiệm vụ được ghi thế nào?
Pháp luật
Yêu cầu đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở của Ngân hàng Nhà nước? Cá nhân tham gia tuyển chọn nhiệm vụ phải có trình độ thế nào?
Pháp luật
Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở của Ngân hàng nhà nước gồm những thành phần nào?
Pháp luật
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Nghị định thư là gì? Cách ghi mã số nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Nghị định thư như thế nào?
Pháp luật
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia, cấp bộ, cấp tỉnh phải thực hiện theo hình thức đặt hàng phải không?
Pháp luật
Tổ thẩm định kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Tài chính có bao nhiêu thành viên?
Pháp luật
Việc gửi đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ đối với cá nhân thuộc Bộ Tài chính được thực hiện thông qua phương thức nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1,774 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nhiệm vụ khoa học và công nghệ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào