Phân lân nung chảy dùng trong trồng trọt hữu cơ phải đáp ứng các yêu cầu nào? Để xác định hàm lượng phospho hữu hiệu trong phân lân nung chảy cần chuẩn bị những gì?
Phân lân nung chảy dùng trong trồng trọt hữu cơ phải đáp ứng các yêu cầu nào?
Yêu cầu kỹ thuật đối với phân lân nung chảy dùng trong trồng trọt hữu cơ được quy định tại Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1078:2023 về Phân lân nung chảy, cụ thể là các yêu cầu kỹ thuật sau:
(1) Hàm lượng phospho hữu hiệu (tính theo P2O5), % khối lượng, không nhỏ hơn mức 15,0.
(2) Hàm lượng canxi (tính theo CaO), % khối lượng, không nhỏ hơn mức 26,0.
(3) Hàm lượng magie (tính theo MgO), % khối lượng, không nhỏ hơn mức 14,0.
(4) Cỡ hạt (độ mịn), % khối lượng, không nhỏ hơn:
- Dạng bột, dạng hạt, qua sàng lỗ tròn, cỡ lỗ ≤ 3 mm phải đạt mức 90,0.
- Dạng viên, qua sàng lỗ vuông, cỡ lỗ ≤ 5 mm phải đạt mức 90,0.
(5) Độ ẩm, % khối lượng, không lớn hơn:
- Dạng bột, dạng hạt phải đạt mức 5,0.
- Dạng viên phải đạt mức 1,0.
(6) Hàm lượng cadimi (Cd), mg/kg, không lớn hơn mức 12,0.
(7) Nguyên liệu sản xuất có nguồn gốc từ tự nhiên.
(8) Không sử dụng hóa chất trong quá trình sản xuất.
Phân lân nung chảy dùng trong trồng trọt hữu cơ phải đáp ứng các yêu cầu nào? Để xác định hàm lượng phospho hữu hiệu trong phân lân nung chảy cần chuẩn bị những gì? (Hình từ Internet)
Để xác định hàm lượng phospho hữu hiệu trong phân lân nung chảy cần phải sử dụng hoá chất, thuốc thử nào?
Hoá chất, thuốc thử dùng để xác định hàm lượng phospho hữu hiệu trong phân lân nung chảy bao gồm các hóa chất, thuốc thử quy định tại tiết 5.1.2 tiểu mục 5.1 Mục 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1078:2023 về Phân lân nung chảy như sau:
- Axit citric (C6H8O7.H2O) tinh thể.
- Dung dịch axit citric 2 %: Hòa tan 2 g axit citric với 98 mL nước, lắc đều.
- Axit nitric (HNO3) đậm đặc, (d = 1,40).
- Dung dịch axit nitric 25 %, 1 %
Dung dịch axit nitric 25 %: Lấy 384,6 mL axit nitric đậm đặc hòa tan với khoảng 500 mL nước trong bình định mức dung tích 1000 mL. Thêm nước đến vạch định mức và lắc đều.
Dung dịch axit nitric 1 %: Lấy 15,4 mL axit nitric đậm đặc hòa tan với khoảng 500 mL nước trong bình định mức dung tích 1000 mL. Thêm nước đến vạch định mức và lắc đều.
- Amoni hydroxit (NH4OH) đậm đặc (d = 0,907).
- Dung dịch amoni hydroxit 2,5 %
Lấy 100 mL amoni hydroxit đậm đặc hòa tan với khoảng 500 mL nước trong bình định mức dung tích 1000 mL. Thêm nước đến vạch định mức và lắc đều.
- Dung dịch amoni hydroxit 10 %
Lấy 400 mL amoni hydroxit đậm đặc hòa tan với khoảng 500 mL nước trong bình định mức dung tích 1000 mL. Thêm nước đến vạch định mức và lắc đều.
- Amoni nitrat (NH4NO3) tinh thể.
- Dung dịch amoni nitrat 35 %
Hòa tan 350 g amoni nitrat tinh thể với 650 mL nước và lắc đều.
- Amoni molipdat [(NH4)6MO7O24.4H2O] tinh thể.
- Dung dịch amoni molipdat 3 %
Hòa tan 15 g amoni molipdat tinh thể với 485 mL nước và lắc đều.
- Axit clohydric (HCl) đậm đặc (d = 1,184).
- Dung dịch axit clohydric 6 N
Lấy 500 mL axit clohydric đậm đặc hòa tan với khoảng 300 mL nước trong bình định mức dung tích 1000 mL. Thêm nước đến vạch định mức và lắc đều.
- Magiê clorua (MgCl2.6H2O) tinh thể.
- Amoni clorua (NH4CI) tinh thể.
- Dung dịch hỗn hợp magiê
Hòa tan 55 g magiê clorua tinh thể, 70 g amoni clorua tinh thể trong 500 mL nước, thêm 250 mL dung dịch amoni hydroxit 10 %, lắc đều, để qua đêm rồi lọc.
- Bạc nitrat (AgNO3) tinh thể.
- Dung dịch bạc nitrat 1 %
Hòa tan 1 g bạc nitrat tinh thể với 99 mL nước, lắc đều. Dung dịch được bảo quản trong chai thủy tinh tối màu.
- Phenolphtalein (C2OH14O4) tinh thể.
- Dung dịch phenolphthalein 1 %
Hòa tan 1 g phenolphtalein tinh thể với 50 mL rượu etylic 95 % trong bình định mức dung tích 100 mL. Thêm rượu etylic đến vạch định mức và lắc đều.
Để xác định hàm lượng phospho hữu hiệu trong phân lân nung chảy cần phải sử dụng những thiết bị, dụng cụ nào?
Thiết bị, dụng cụ dùng để xác định hàm lượng phospho hữu hiệu trong phân lân nung chảy được quy định tại tiết 5.1.3 tiểu mục 5.1 Mục 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1078:2023 như sau:
Phương pháp thử
5.1 Xác định hàm lượng phospho hữu hiệu
...
5.1.3 Thiết bị và dụng cụ
Các thiết bị, dụng cụ thông thường trong phòng thí nghiệm và các thiết bị, dụng cụ sau:
5.1.3.1 Cân phân tích, có độ chính xác đến ± 0,0001 g.
5.1.3.2 Cân kỹ thuật, có độ chính xác đến ± 0,01 g.
5.1.3.3 Thiết bị đun mẫu có bộ phận điều chỉnh nhiệt độ.
5.1.3.4 Bình chứa mẫu, dung tích 100 mL và 250 mL.
5.1.3.5 Giấy lọc, giấy lọc whatman số 1 hoặc tương đương.
5.1.3.6 Sàng, có đường kính lỗ 0,1 mm.
5.1.3.7 Tủ sấy, có điều chỉnh nhiệt độ.
5.1.3.8 Lò nung, có điều chỉnh nhiệt độ.
5.1.3.9 Bình hút ẩm.
5.1.3.10 Chén cân, bằng thủy tinh hoặc nhôm, có nắp đậy, dung tích khoảng 30 mL.
Theo đó, thiết bị, dụng cụ dùng để xác định hàm lượng phospho hữu hiệu trong phân lân nung chảy gồm:
- Cân phân tích, có độ chính xác đến ± 0,0001 g.
- Cân kỹ thuật, có độ chính xác đến ± 0,01 g.
- Thiết bị đun mẫu có bộ phận điều chỉnh nhiệt độ.
- Bình chứa mẫu, dung tích 100 mL và 250 mL.
- Giấy lọc, giấy lọc whatman số 1 hoặc tương đương.
- Sàng, có đường kính lỗ 0,1 mm.
- Tủ sấy, có điều chỉnh nhiệt độ.
- Lò nung, có điều chỉnh nhiệt độ.
- Bình hút ẩm.
- Chén cân, bằng thủy tinh hoặc nhôm, có nắp đậy, dung tích khoảng 30 mL.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Nguyên tắc tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo Thông tư 74/2024 thế nào?
- Cơ sở dữ liệu về các loại tài sản công do cơ quan nào xây dựng? Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công bao gồm cơ sở dữ liệu nào?
- Ngân hàng giám sát là gì? Ngân hàng giám sát được thực hiện lưu ký tài sản của công ty đầu tư chứng khoán không?
- Quản lý chi phí đầu tư xây dựng là gì? Nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng bao gồm những gì?
- Thông tin chi tiết trong cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng gồm những gì? Thông tin này có phải là dữ liệu mở?