Pháp luật quy định như thế nào đối với người sử dụng ma túy đăng ký cai nghiện tại cơ sở? Hồ sơ đăng ký tự nguyện cai nghiện tại cơ sở cai nghiện ma túy gồm những nội dung gì?
- Hồ sơ, thủ tục tiếp nhận người cai nghiện ma túy đăng ký cai nghiện tự nguyện tại cơ sở
- Hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở gồm những nội dung gì?
- Thực hiện hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở như thế nào?
- Chế độ, chính sách đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy
Hồ sơ, thủ tục tiếp nhận người cai nghiện ma túy đăng ký cai nghiện tự nguyện tại cơ sở
Hồ sơ, thủ tục tiếp nhận người cai nghiện ma túy đăng ký cai nghiện tự nguyện tại cơ sở
Theo Điều 35 Nghị định 116/2021/NĐ-CP về thủ tục tiếp nhận người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở như sau:
- Người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi trở lên có nhu cầu cai nghiện ma túy được tiếp nhận cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện.
- Hồ sơ tiếp nhận cai nghiện tự nguyện tại cơ sở cai nghiện gồm:
+ 01 bản đăng ký tự nguyện cai nghiện theo Mẫu số 22 Phụ lục II Nghị định này;
+ 01 bản phôtô một trong các loại giấy tờ tùy thân: căn cước công dân, chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy khai sinh (đối với người từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi) của người cai nghiện.
- Trình tự thực hiện:
+ Người nghiện ma túy từ đủ 18 tuổi hoặc người đại diện hợp pháp của người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều này tại cơ sở cai nghiện ma túy; xuất trình bản chính một trong các loại giấy tờ tùy thân để đối chiếu;
+ Cơ sở cai nghiện ma túy tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, đối chiếu và tư vấn kế hoạch cai nghiện ma túy; thông tin về các dịch vụ cai nghiện ma túy hiện có tại cơ sở, mức chi phí sử dụng dịch vụ cai nghiện ma túy của cơ sở, các khoản chi phí, đóng góp khác và chế độ hỗ trợ đối với người cai nghiện (nếu có);
+ Người nghiện ma túy hoặc người đại diện hợp pháp của người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi và đại diện cơ sở cai nghiện ma túy thỏa thuận, thống nhất ký kết hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy;
+ Hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy phải được gửi: 01 bản cho người nghiện ma túy người đại diện hợp pháp của người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi, 01 bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người cai nghiện đăng ký cai nghiện tự nguyện theo quy định.
Hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở gồm những nội dung gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 36 Nghị định 116/2021/NĐ-CP, hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện gồm các nội dung chính sau:
- Chủ thể của hợp đồng: tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy với người nghiện ma túy hoặc người đại diện hợp pháp của người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi về việc cung cấp, sử dụng dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện;
- Đối tượng của hợp đồng (loại dịch vụ, hình thức cung cấp dịch vụ, thời gian, địa điểm sử dụng dịch vụ cai nghiện ma túy ...);
- Mức giá sử dụng dịch vụ, hình thức;
- Quyền, nghĩa vụ của cơ sở cai nghiện, của người cai nghiện trong việc cung cấp, sử dụng dịch vụ cai nghiện;
- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng; các trường hợp bồi thường thiệt hại, giảm chi phí sử dụng dịch vụ; các trường hợp đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng dịch vụ hoặc tiếp tục hợp đồng dịch vụ;
Thời điểm có hiệu lực, chấm dứt hợp đồng.
- Hình thức hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy theo Mẫu số 28 Phụ lục II Nghị định này.
Thực hiện hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở như thế nào?
Tại Điều 37 Nghị định 116/2021/NĐ-CP, cần thực hiện hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy như sau:
"Điều 37. Thực hiện hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy
1. Người nghiện ma túy từ đủ 18 tuổi hoặc người đại diện hợp pháp của người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi có trách nhiệm:
a) Bảo đảm người cai nghiện ma túy có mặt tại cơ sở cai nghiện ma túy trong toàn bộ thời gian sử dụng dịch vụ theo hợp đồng đã ký kết;
b) Tuân thủ các nội quy, quy chế và các hướng dẫn, quy định nghiệp vụ của cơ sở cai nghiện ma túy;
c) Trả chi phí sử dụng dịch vụ cai nghiện ma túy theo hợp đồng.
2. Cơ sở cai nghiện ma túy có trách nhiệm:
a) Tiếp nhận, phân loại, tư vấn xây dựng kế hoạch cai nghiện theo quy trình cai nghiện quy định tại Chương III Nghị định này. Tổ chức cai nghiện, cung cấp dịch vụ cai nghiện theo hợp đồng đã ký;
b) Thực hiện đúng các quy định về chuyên môn nghiệp vụ, chịu trách nhiệm về chất lượng dịch vụ cung cấp;
c) Thông báo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng khi người cai nghiện ma túy sử dụng dịch vụ hoặc tự ý chấm dứt việc sử dụng dịch vụ."
Chế độ, chính sách đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy
Căn cứ theo Điều 39 Nghị định 116/2021/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy, cụ thể như sau:
(1) Ngân sách nhà nước bảo đảm tiền thuốc cắt cơn, giải độc, điều trị rối loạn tâm thần cho người cai nghiện ma túy tự nguyện tại các cơ sở cai nghiện ma túy công lập.
(2) Ngân sách nhà nước hỗ trợ 95% chi phí cai nghiện ma túy và thuốc chữa bệnh thông thường đối với các đối tượng sau:
- Thương binh;
- Người bị nhiễm chất độc hóa học và suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
- Người thuộc hộ nghèo;
- Người cao tuổi cô đơn không nơi nương tựa;
- Trẻ em mồ côi;
- Người khuyết tật nặng và đặc biệt nặng.
(3) Hội đồng nhân dân cấp tỉnh căn cứ khả năng cân đối ngân sách và dự kiến số lượng người tham gia cai nghiện ma túy tự nguyện tại các cơ sở công lập thuộc phạm vi quản lý quyết định:
- Mức hỗ trợ cao hơn, đối tượng mở rộng hơn ngoài chế độ quy định tại Khoản 1 và 2 Điều này;
- Mức hỗ trợ tiền ăn hàng tháng, tiền mặc, đồ dùng sinh hoạt cá nhân ít nhất bằng 70% định mức đối với người nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
- Mức hỗ trợ chỗ ở cho người nghiện ma túy tham gia cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
(4) Nguồn kinh phí thực hiện chế độ, chính sách đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy do ngân sách địa phương bảo đảm theo phân cấp của Luật ngân sách nhà nước.
(5) Nội dung chi, mức chi quy định tại Điều này theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Như vậy, trên đây là các quy định về hồ sơ, thủ tục tiếp nhận người cai nghiện ma túy đăng ký cai nghiện tự nguyện tại cơ sở; Hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở và các chế độ, chính sách đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy theo quy định của Nghị định 116/2021/NĐ-CP.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hà Nội dành hơn 567 tỷ đồng tặng hơn 1,1 triệu suất quà cho đối tượng chính sách, hộ nghèo dịp Tết Nguyên đán Ất Tỵ 2025?
- Thỏa thuận trọng tài được lập trước hay sau khi xảy ra tranh chấp? Thỏa thuận trọng tài qua email có hiệu lực hay không?
- Ngày 10 tháng 12 là ngày gì? Ngày 10 tháng 12 năm nay là ngày bao nhiêu âm lịch? Có phải là ngày nghỉ lễ của người lao động?
- Chậm thực hiện nghĩa vụ là gì? Lãi suất phát sinh do chậm thực hiện nghĩa vụ trả tiền được xác định như thế nào?
- Mẫu phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng từ 1/1/2025 theo Thông tư 52/2024?