Phiếu bầu cử thành viên hội đồng quản trị của công ty cổ phần có bắt buộc phải đóng dấu giáp lai hay không?
- Việc bầu thành viên Hội đồng quản trị thuộc thẩm quyền của đối tượng nào?
- Đối tượng nào có trách nhiệm chuẩn bị danh sách và thông tin chi tiết của các ứng cử viên khi bầu thành viên Hội đồng quản trị?
- Phiếu bầu cử thành viên hội đồng quản trị của công ty cổ phần có bắt buộc phải đóng dấu giáp lai hay không?
Việc bầu thành viên Hội đồng quản trị thuộc thẩm quyền của đối tượng nào?
Căn cứ tại Điều 138 Luật Doanh nghiệp 2020 quyền và nghĩa vụ của Đại hội đồng cổ đông:
Quyền và nghĩa vụ của Đại hội đồng cổ đông
1. Đại hội đồng cổ đông gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan quyết định cao nhất của công ty cổ phần.
2. Đại hội đồng cổ đông có quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Thông qua định hướng phát triển của công ty;
b) Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại được quyền chào bán; quyết định mức cổ tức hằng năm của từng loại cổ phần;
c) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên;
d) Quyết định đầu tư hoặc bán số tài sản có giá trị từ 35% tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định một tỷ lệ hoặc một giá trị khác;
đ) Quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
e) Thông qua báo cáo tài chính hằng năm;
g) Quyết định mua lại trên 10% tổng số cổ phần đã bán của mỗi loại;
h) Xem xét, xử lý vi phạm của thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên gây thiệt hại cho công ty và cổ đông công ty;
i) Quyết định tổ chức lại, giải thể công ty;
Như vậy, việc bầu thành viên Hội đồng quản trị thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
Đối tượng nào có trách nhiệm chuẩn bị danh sách và thông tin chi tiết của các ứng cử viên khi bầu thành viên Hội đồng quản trị?
Căn cứ tại khoản 5 Điều 140 Luật Doanh nghiệp 2020 triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông:
Triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông
...
4. Trường hợp Ban kiểm soát không triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định tại khoản 3 Điều này thì cổ đông hoặc nhóm cổ đông theo quy định tại khoản 2 Điều 115 của Luật này có quyền đại diện công ty triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định của Luật này.
5. Người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông phải thực hiện các công việc sau đây:
a) Lập danh sách cổ đông có quyền dự họp;
b) Cung cấp thông tin và giải quyết khiếu nại liên quan đến danh sách cổ đông;
c) Lập chương trình và nội dung cuộc họp;
d) Chuẩn bị tài liệu cho cuộc họp;
đ) Dự thảo nghị quyết Đại hội đồng cổ đông theo nội dung dự kiến của cuộc họp; danh sách và thông tin chi tiết của các ứng cử viên trong trường hợp bầu thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên;
e) Xác định thời gian và địa điểm họp;
g) Gửi thông báo mời họp đến từng cổ đông có quyền dự họp theo quy định của Luật này;
h) Công việc khác phục vụ cuộc họp.
6. Chi phí triệu tập và tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này sẽ được công ty hoàn lại.
Như vậy, người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông có trách nhiệm chuẩn bị danh sách và thông tin chi tiết của các ứng cử viên khi bầu thành viên Hội đồng quản trị.
Đối tượng nào có trách nhiệm chuẩn bị danh sách và thông tin chi tiết của các ứng cử viên khi bầu thành viên Hội đồng quản trị? (Hình từ Internet)
Phiếu bầu cử thành viên hội đồng quản trị của công ty cổ phần có bắt buộc phải đóng dấu giáp lai hay không?
Hiện nay, Luật Doanh nghiệp 2020 không đặt ra yêu cầu việc phiếu bầu cử thành viên hội đồng quản trị của công ty cổ phần có bắt buộc phải đóng dấu giáp lai hay không.
Tuy nhiên, để thuận tiện cho việc kiểm soát các phiếu bầu cử thành viên hội đồng quản trị của công ty cổ phần, công ty có thể quy định về việc phiếu bầu cử có đóng dấu treo, giáp lai của công ty ở Điều lệ hoặc quy chế nội bộ của công ty.
Ngoài ra, phiếu bầu cử thành viên hội đồng quản trị có thể thể hiện các nội dung chủ yếu sau:
- Số đăng ký/mã số của cổ đông;
- Họ và tên của cổ đông hoặc họ và tên người được ủy quyền dự họp (nếu có);
- Số cổ phần mà cổ đông đó đang nắm giữ hoặc người được ủy quyền dự họp được ủy quyền;
- Tên ứng viên;
- Số phiếu bầu cho (từng) ứng viên.
Lưu ý: theo quy định tại Điều 154 Luật Doanh nghiệp 2020 về nhiệm kỳ và số lượng thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần:
- Hội đồng quản trị có từ 03 đến 11 thành viên. Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng thành viên Hội đồng quản trị.
- Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị không quá 05 năm và có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
Một cá nhân chỉ được bầu làm thành viên độc lập Hội đồng quản trị của một công ty không quá 02 nhiệm kỳ liên tục.
- Trường hợp tất cả thành viên Hội đồng quản trị cùng kết thúc nhiệm kỳ thì các thành viên đó tiếp tục là thành viên Hội đồng quản trị cho đến khi có thành viên mới được bầu thay thế và tiếp quản công việc, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác.
- Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng, quyền, nghĩa vụ, cách thức tổ chức và phối hợp hoạt động của các thành viên độc lập Hội đồng quản trị.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thành phần hồ sơ trong dịch vụ thông tin tín dụng là bản sao không có chứng thực thì công ty tín dụng có trách nhiệm gì?
- Soft OTP là gì? Soft OTP có mấy loại? Soft OTP phải đáp ứng yêu cầu gì theo Thông tư 50 2024?
- Bài phát biểu của Ủy viên Ban Chấp hành Hội Cựu chiến binh tại ngày kỷ niệm thành lập Hội Cựu chiến binh Việt Nam hay, ý nghĩa?
- Mẫu biên bản họp tổng kết Chi bộ cuối năm mới nhất? Tải về mẫu biên bản họp tổng kết Chi bộ cuối năm ở đâu?
- Danh sách 5 bộ được đề xuất sáp nhập, kết thúc hoạt động theo phương án tinh gọn bộ máy mới nhất?