Phó chỉ huy trưởng ban chỉ huy quân sự bộ, ngành Trung ương được thay thế chỉ huy trưởng trong trường hợp nào?

Cho tôi hỏi, phó chỉ huy trưởng ban chỉ huy quân sự bộ, ngành Trung ương được thay thế chỉ huy trưởng khi nào? Phó chỉ huy trưởng ban chỉ huy quân sự bộ, ngành Trung ương thực hiện những nhiệm vụ gì theo quy định? Phó chỉ huy trưởng ban chỉ huy quân sự bộ, ngành Trung ương có mối quan hệ công tác như thế nào với chỉ huy trưởng và chính trị viên? Nội dung câu hỏi của anh Khắc Hậu tại TP. Đà Nẵng.

Phó chỉ huy trưởng ban chỉ huy quân sự bộ, ngành Trung ương được thay thế chỉ huy trưởng khi nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 5 Thông tư 99/2019/TT-BQP quy định về Chức trách, nhiệm vụ và mối quan hệ công tác của phó chỉ huy trưởng như sau:

Chức trách, nhiệm vụ và mối quan hệ công tác của phó chỉ huy trưởng
1. Chức trách
a) Chịu trách nhiệm trước chỉ huy trưởng, chính trị viên về nhiệm vụ được phân công;
b) Thay thế chỉ huy trưởng khi được giao.
...

Theo quy định trên, phó chỉ huy trưởng ban chỉ huy quân sự bộ, ngành Trung ương chịu trách nhiệm trước chỉ huy trưởng, chính trị viên về nhiệm vụ được phân công. Bên cạnh đó, phó chỉ huy trưởng ban chỉ huy quân sự bộ, ngành Trung ương có thể thay thế chỉ huy trưởng khi được giao.

Phó chỉ huy trưởng ban chỉ huy quân sự bộ, ngành Trung ương thực hiện những nhiệm vụ gì theo quy định?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 5 Thông tư 99/2019/TT-BQP quy định về Chức trách, nhiệm vụ và mối quan hệ công tác của phó chỉ huy trưởng như sau:

Chức trách, nhiệm vụ và mối quan hệ công tác của phó chỉ huy trưởng
...
2. Nhiệm vụ
a) Tham mưu với chỉ huy trưởng, chính trị viên về kế hoạch, nội dung, biện pháp tổ chức thực hiện công tác quốc phòng của bộ, ngành mình;
b) Giúp chỉ huy trưởng, chính trị viên triển khai thực hiện nhiệm vụ quốc phòng.

Như vậy, phó chỉ huy trưởng ban chỉ huy quân sự bộ, ngành Trung ương thực hiện những nhiệm vụ sau:

- Tham mưu với chỉ huy trưởng, chính trị viên về kế hoạch, nội dung, biện pháp tổ chức thực hiện công tác quốc phòng của bộ, ngành mình;

- Giúp chỉ huy trưởng, chính trị viên triển khai thực hiện nhiệm vụ quốc phòng.

Ban chỉ huy quân sự

Ban chỉ huy quân sự (Hình từ Internet)

Phó chỉ huy trưởng ban chỉ huy quân sự bộ, ngành Trung ương có mối quan hệ công tác như thế nào với chỉ huy trưởng và chính trị viên?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 5 Thông tư 99/2019/TT-BQP quy định về Chức trách, nhiệm vụ và mối quan hệ công tác của phó chỉ huy trưởng như sau:

Chức trách, nhiệm vụ và mối quan hệ công tác của phó chỉ huy trưởng
...
3. Mối quan hệ công tác
a) Đối với chỉ huy trưởng và chính trị viên: Chịu sự chỉ đạo, chỉ huy về thực hiện nhiệm vụ quốc phòng;
b) Đối với chính trị viên phó: Phối hợp, hiệp đồng thực hiện công tác quốc phòng;
c) Đối với ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức và đơn vị tự vệ thuộc bộ, ngành quản lý: Chỉ đạo, hướng dẫn về thực hiện nhiệm vụ quốc phòng.

Theo đó, phó chỉ huy trưởng ban chỉ huy quân sự bộ, ngành Trung ương có mối quan hệ công tác với chỉ huy trưởng và chính trị viên là chịu sự chỉ đạo, chỉ huy về thực hiện nhiệm vụ quốc phòng.

Ban chỉ huy quân sự Bộ, ngành trung ương được bố trí tói đa bao nhiêu Phó chỉ huy trưởng?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 4 Nghị định 168/2018/NĐ-CP quy định như sau:

Thành phần, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban chỉ huy quân sự; chức trách nhiệm vụ của các chức vụ Ban chỉ huy quân sự Bộ, ngành trung ương
1. Ban chỉ huy quân sự Bộ, ngành trung ương (trừ Bộ Công an) làm việc theo chế độ kiêm nhiệm, gồm Chỉ huy trưởng là người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu Bộ, ngành trung ương; Chính trị viên là Bí thư hoặc Phó bí thư ban cán sự Đảng, Đảng đoàn hoặc cấp ủy Đảng cùng cấp; Phó chỉ huy trưởng là lãnh đạo cấp vụ hoặc tương đương trở lên, Chính trị viên phó là lãnh đạo cấp vụ có chuyên môn phù hợp.
Căn cứ yêu cầu, nhiệm vụ quốc phòng, quân sự liên quan đến lĩnh vực quản lý, Bộ, ngành trung ương được bố trí không quá 03 Phó chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự.
2. Ban chỉ huy quân sự Bộ, ngành trung ương tham mưu cho Bộ, ngành trung ương lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành, hướng dẫn và tổ chức thực hiện nhiệm vụ quốc phòng theo quy định của Luật Quốc phòng, Nghị định này, quy định khác của pháp luật có liên quan, cấp có thẩm quyền giao và có nhiệm vụ, quyền hạn sau:
...

Như vậy, căn cứ yêu cầu, nhiệm vụ quốc phòng, quân sự liên quan đến lĩnh vực quản lý, Bộ, ngành trung ương được bố trí không quá 03 Phó chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự.

Ban chỉ huy quân sự
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Điều kiện, chức năng nhiệm vụ của Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức là gì? Số lượng Phó chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức quy định bao nhiêu người?
Pháp luật
Thẩm quyền thành lập đơn vị Ban chỉ huy quân sự cấp xã do ai quyết định? Mối quan hệ công tác của Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã với những cơ quan nào?
Pháp luật
Chức năng, nhiệm vụ của Ban chỉ huy quân sự xã là gì? Phó chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự xã có được miễn nhiệm khi thay đổi vị trí công tác hay không?
Pháp luật
Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự phường được hưởng phụ cấp chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ bao nhiêu?
Pháp luật
Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức là gì? Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức được xem xét thành lập khi đáp ứng được những điều kiện nào?
Pháp luật
Ban chỉ huy quân sự cấp xã có được sử dụng con dấu riêng không? Các chức vụ chỉ huy của Ban chỉ huy quân sự cấp xã do ai bổ nhiệm?
Pháp luật
Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự phường là ai? Nhiệm vụ của Phó Chỉ huy trưởng quy định thế nào?
Pháp luật
Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự thị trấn do ai bổ nhiệm? Được bố trí bao nhiêu Phó Chỉ huy trưởng?
Pháp luật
Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự phường là ai? Chính trị viên có được hưởng phụ cấp thâm niên?
Pháp luật
Ban chỉ huy quân sự thị trấn là gì? Ban chỉ huy quân sự thị trấn có chức năng, nhiệm vụ như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Ban chỉ huy quân sự
1,164 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Ban chỉ huy quân sự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Ban chỉ huy quân sự

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào