Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam hoạt động dựa theo nguyên tắc nào? Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam không được thực hiện những hành vi nào?
Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam quản lý tài chính dựa theo nguyên tắc nào?
Căn cứ tại Điều 3 Thông tư 132/2015/TT-BTC, có quy định về quản lý tài chính như sau:
Nguyên tắc quản lý tài chính
1. Quỹ BVMTVN là tổ chức tài chính nhà nước trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, hoạt động không vì mục đích lợi nhuận nhưng phải bảo toàn vốn điều lệ và tự bù đắp chi phí quản lý, được miễn nộp thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước đối với hoạt động trong lĩnh vực bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về thuế và pháp luật về ngân sách nhà nước.
2. Quỹ BVMTVN hoạt động công khai, minh bạch và bình đẳng theo quy định của pháp luật.
3. Quỹ BVMTVN chịu sự kiểm tra, thanh tra, kiểm toán về các hoạt động tài chính của Quỹ bởi cơ quan quản lý nhà nước về tài chính và Kiểm toán Nhà nước.
Như vậy, theo quy định trên thì Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam là tổ chức tài chính nhà nước trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường được hoạt động theo nguyên tắc là không vì mục đích lợi nhuận nhưng phải bảo toàn vốn điều lệ và tự bù đắp chi phí quản lý, được miễn nộp thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước đối với hoạt động trong lĩnh vực bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về thuế và pháp luật về ngân sách nhà nước.
- Quỹ BVMTVN hoạt động công khai, minh bạch và bình đẳng theo quy định của pháp luật;
- Quỹ BVMTVN chịu sự kiểm tra, thanh tra, kiểm toán về các hoạt động tài chính của Quỹ bởi cơ quan quản lý nhà nước về tài chính và Kiểm toán Nhà nước.
Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam hoạt động dựa theo nguyên tắc nào?(Hình từ Internet)
Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam không được thực hiện những hành vi nào?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 7 Thông tư 132/2015/TT-BTC, có quy định về bảo đảm an toàn vốn như sau:
Bảo đảm an toàn vốn
1. Quỹ BVMTVN có trách nhiệm thực hiện các quy định về bảo đảm an toàn vốn hoạt động, gồm:
a) Quản lý, sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả;
b) Mua bảo hiểm tài sản và các bảo hiểm khác theo quy định của pháp luật;
c) Trích lập quỹ dự phòng rủi ro đối với hoạt động cho vay theo quy định về hướng dẫn hoạt động nghiệp vụ của Quỹ;
d) Thực hiện các biện pháp khác về đảm bảo an toàn vốn theo quy định của pháp luật.
2. Nghiêm cấm Quỹ BVMTVN:
a) Huy động vốn dưới hình thức nhận tiền gửi, phát hành kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu, vay thương mại của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;
b) Sử dụng nguồn vốn hoạt động để thực hiện các mục đích kinh doanh tiền tệ, đầu tư chứng khoán, kinh doanh bất động sản và các hoạt động kinh doanh không được phép khác.
Như vậy, theo quy định trên thì Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam không được huy động vốn dưới hình thức nhận tiền gửi, phát hành kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu, vay thương mại của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; sử dụng nguồn vốn hoạt động để thực hiện các mục đích kinh doanh tiền tệ, đầu tư chứng khoán, kinh doanh bất động sản và các hoạt động kinh doanh không được phép khác.
Vốn của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam được sử dụng để làm gì?
Căn cứ tại Điều 6 Thông tư 132/2015/TT-BTC, có quy định về sử dụng vốn như sau:
Sử dụng vốn
Quỹ BVMTVN được sử dụng vốn để:
1. Cho vay vốn với lãi suất ưu đãi đối với các dự án bảo vệ môi trường trên phạm vi toàn quốc.
2. Hỗ trợ lãi suất vay vốn cho các dự án bảo vệ môi trường vay vốn từ các tổ chức tín dụng theo quy định của pháp luật.
3. Tài trợ, đồng tài trợ cho các hoạt động bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật và không trùng lặp với nguồn ngân sách nhà nước cấp cho các Bộ, ngành, địa phương chi hoạt động bảo vệ môi trường.
4. Thực hiện một số cơ chế, chính sách tài chính đối với dự án đầu tư theo cơ chế phát triển sạch (CDM), bao gồm:
a) Tổ chức, theo dõi, quản lý, thu lệ phí bán chứng chỉ giảm phát thải khí nhà kính được chứng nhận (CERs) được Ban Chấp hành quốc tế về CDM cấp cho các dự án CDM thực hiện tại Việt Nam;
b) Hỗ trợ cho các hoạt động phổ biến, tuyên truyền nâng cao nhận thức về dự án CDM; xem xét, phê duyệt tài liệu dự án CDM; quản lý và giám sát dự án CDM;
c) Trợ giá đối với sản phẩm của dự án CDM.
5. Hỗ trợ giá điện đối với dự án điện gió nối lưới theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và theo quy định của pháp luật hiện hành.
6. Hỗ trợ tài chính đối với các hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu theo quy định của pháp luật.
7. Thực hiện các chương trình, đề án, dự án và nhiệm vụ khác do Thủ tướng Chính phủ và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường giao theo quy định của pháp luật.
8. Đầu tư xây dựng cơ bản và mua sắm tài sản cố định phục vụ cho hoạt động của Quỹ BVMTVN.
9. Sử dụng vốn nhàn rỗi để gửi tại các ngân hàng thương mại có chất lượng hoạt động tốt theo phân loại của Ngân hàng nhà nước Việt Nam nhằm mục đích bảo toàn và phát triển vốn cho Quỹ nhưng phải đảm bảo an toàn. Hội đồng quản lý Quỹ BVMTVN ban hành quy chế quản lý, đầu tư vốn nhàn rỗi tại các ngân hàng thương mại để Quỹ BVMTVN thực hiện.
Theo đó, thì vốn của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam được sử dụng để làm theo những quy định được nêu trên.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Được ủy quyền lại hợp đồng ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai hay không theo quy định pháp luật?
- Nguyên tắc tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo Thông tư 74/2024 thế nào?
- Cơ sở dữ liệu về các loại tài sản công do cơ quan nào xây dựng? Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công bao gồm cơ sở dữ liệu nào?
- Ngân hàng giám sát là gì? Ngân hàng giám sát được thực hiện lưu ký tài sản của công ty đầu tư chứng khoán không?
- Quản lý chi phí đầu tư xây dựng là gì? Nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng bao gồm những gì?