Quy chế nội bộ mẫu về cho vay, quản lý nợ và xử lý rủi ro áp dụng cho toàn bộ hệ thống Quỹ Hỗ trợ nông dân do cơ quan nào ban hành?

Cho tôi hỏi quy chế nội bộ mẫu về cho vay, quản lý nợ và xử lý rủi ro áp dụng cho toàn bộ hệ thống Quỹ Hỗ trợ nông dân do cơ quan nào ban hành? Quy chế nội bộ mẫu về xử lý rủi ro tối thiểu của Quỹ Hỗ trợ nông dân bao gồm những nội dung nào? Câu hỏi của anh T.Q.N. từ Long An.

Quy chế nội bộ mẫu về cho vay, quản lý nợ và xử lý rủi ro áp dụng cho toàn bộ hệ thống Quỹ Hỗ trợ nông dân do cơ quan nào ban hành?

Quy chế nội bộ về cho vay, quản lý nợ, xử lý rủi ro được quy định tại khoản 1 Điều 23 Nghị định 37/2023/NĐ-CP như sau:

Quy chế nội bộ về cho vay, quản lý nợ, xử lý rủi ro
1. Ban Thường vụ Trung ương Hội Nông dân Việt Nam ban hành Quy chế nội bộ mẫu về cho vay, quản lý nợ và xử lý rủi ro áp dụng cho toàn bộ hệ thống Quỹ Hỗ trợ nông dân thuộc Hội nông dân Việt Nam.
2. Quy chế nội bộ mẫu về cho vay, quản lý nợ tối thiểu bao gồm các nội dung sau:
a) Điều kiện cho vay, giới hạn cho vay, thẩm quyền quyết định cho vay, lãi suất, hồ sơ, trình tự, thủ tục, quy trình thẩm định, phê duyệt cho vay, quản lý nợ vay;
b) Trách nhiệm, quyền hạn của các đơn vị, cá nhân trong việc thẩm định, phê duyệt cho vay, quản lý chất lượng tín dụng, quản lý tài sản đảm bảo (nếu có);
c) Quy trình, nội dung kiểm tra, kiểm soát trước, trong và sau khi quyết định cho vay;
d) Biện pháp bảo đảm tiền vay, thẩm định và quản lý tài sản bảo đảm;
...

Như vậy, theo quy định, Quy chế nội bộ mẫu về cho vay, quản lý nợ và xử lý rủi ro áp dụng cho toàn bộ hệ thống Quỹ Hỗ trợ nông dân do Ban Thường vụ Trung ương Hội Nông dân Việt Nam ban hành.

Quy chế nội bộ mẫu về cho vay, quản lý nợ và xử lý rủi ro áp dụng cho toàn bộ hệ thống Quỹ Hỗ trợ nông dân do cơ quan nào ban hành?

Quy chế nội bộ mẫu về cho vay, quản lý nợ và xử lý rủi ro áp dụng cho toàn bộ hệ thống Quỹ Hỗ trợ nông dân do cơ quan nào ban hành? (Hình từ Internet)

Quy chế nội bộ mẫu về cho vay, quản lý nợ tối thiểu của Quỹ Hỗ trợ nông dân bao gồm những nội dung nào?

Quy chế nội bộ mẫu về cho vay, quản lý nợ tối thiểu được quy định tại khoản 2 Điều 23 Nghị định 37/2023/NĐ-CP như sau:

Quy chế nội bộ về cho vay, quản lý nợ, xử lý rủi ro
...
2. Quy chế nội bộ mẫu về cho vay, quản lý nợ tối thiểu bao gồm các nội dung sau:
a) Điều kiện cho vay, giới hạn cho vay, thẩm quyền quyết định cho vay, lãi suất, hồ sơ, trình tự, thủ tục, quy trình thẩm định, phê duyệt cho vay, quản lý nợ vay;
b) Trách nhiệm, quyền hạn của các đơn vị, cá nhân trong việc thẩm định, phê duyệt cho vay, quản lý chất lượng tín dụng, quản lý tài sản đảm bảo (nếu có);
c) Quy trình, nội dung kiểm tra, kiểm soát trước, trong và sau khi quyết định cho vay;
d) Biện pháp bảo đảm tiền vay, thẩm định và quản lý tài sản bảo đảm;
đ) Định giá tài sản bảo đảm, bao gồm nguyên tắc, định kỳ, phương pháp, quy trình và trách nhiệm của từng đơn vị, cá nhân có liên quan đến việc định giá tài sản bảo đảm theo quy định của pháp luật;
e) Các biện pháp thu hồi nợ;
g) Chế độ thông tin, báo cáo về tình hình cho vay và quản lý nợ.
...

Như vậy, theo quy định, Quy chế nội bộ mẫu về cho vay, quản lý nợ tối thiểu của Quỹ Hỗ trợ nông dân bao gồm các nội dung sau:

(1) Điều kiện cho vay, giới hạn cho vay, thẩm quyền quyết định cho vay, lãi suất, hồ sơ, trình tự, thủ tục, quy trình thẩm định, phê duyệt cho vay, quản lý nợ vay;

(2) Trách nhiệm, quyền hạn của các đơn vị, cá nhân trong việc thẩm định, phê duyệt cho vay, quản lý chất lượng tín dụng, quản lý tài sản đảm bảo (nếu có);

(3) Quy trình, nội dung kiểm tra, kiểm soát trước, trong và sau khi quyết định cho vay;

(4) Biện pháp bảo đảm tiền vay, thẩm định và quản lý tài sản bảo đảm;

(5) Định giá tài sản bảo đảm, bao gồm nguyên tắc, định kỳ, phương pháp, quy trình và trách nhiệm của từng đơn vị, cá nhân có liên quan đến việc định giá tài sản bảo đảm theo quy định của pháp luật;

(6) Các biện pháp thu hồi nợ;

(7) Chế độ thông tin, báo cáo về tình hình cho vay và quản lý nợ.

Quy chế nội bộ mẫu về xử lý rủi ro tối thiểu của Quỹ Hỗ trợ nông dân bao gồm những nội dung nào?

Quy chế nội bộ mẫu về xử lý rủi ro tối thiểu được quy định tại khoản 3 Điều 23 Nghị định 37/2023/NĐ-CP như sau:

Quy chế nội bộ về cho vay, quản lý nợ, xử lý rủi ro
...
e) Các biện pháp thu hồi nợ;
g) Chế độ thông tin, báo cáo về tình hình cho vay và quản lý nợ.
3. Quy chế nội bộ mẫu về xử lý rủi ro tối thiểu bao gồm các nội dung sau:
a) Nguyên tắc xử lý rủi ro;
b) Các trường hợp, biện pháp xử lý rủi ro;
c) Thẩm quyền xử lý rủi ro;
d) Hồ sơ, trình tự thủ tục xử lý rủi ro;
đ) Sử dụng dự phòng rủi ro;
e) Chế độ thông tin, báo cáo và trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong xử lý rủi ro của Quỹ Hỗ trợ nông dân.

Như vậy, theo quy định, Quy chế nội bộ mẫu về xử lý rủi ro tối thiểu của Quỹ Hỗ trợ nông dân bao gồm các nội dung sau:

(1) Nguyên tắc xử lý rủi ro;

(2) Các trường hợp, biện pháp xử lý rủi ro;

(3) Thẩm quyền xử lý rủi ro;

(4) Hồ sơ, trình tự thủ tục xử lý rủi ro;

(5) Sử dụng dự phòng rủi ro;

(6) Chế độ thông tin, báo cáo và trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong xử lý rủi ro của Quỹ Hỗ trợ nông dân.

Quỹ Hỗ trợ nông dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Chế độ kế toán của Quỹ Hỗ trợ nông dân
Pháp luật
Cơ cấu tổ chức của Quỹ Hỗ trợ nông dân có bao gồm Ban kiểm soát không? Nếu có thì thành viên Ban Kiểm soát do ai bổ nhiệm?
Pháp luật
Phạm vi hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân được quy định như thế nào? Bộ máy giúp việc của Quỹ Hỗ trợ nông dân gồm có ai?
Pháp luật
Trách nhiệm và quyền hạn của Quỹ Hỗ trợ nông dân được quy định như thế nào? Vốn chủ sở hữu của Quỹ Hỗ trợ nông dân?
Pháp luật
Nguyên tắc quản lý, sử dụng vốn và tài sản của Quỹ Hỗ trợ nông dân được quy định như thế nào hiện nay?
Pháp luật
Kết quả tài chính của Quỹ Hỗ trợ nông dân là gì? Phân phối kết quả tài chính của Quỹ Hỗ trợ nông dân như thế nào?
Pháp luật
Đối tượng nào được vay vốn của Quỹ hỗ trợ nông dân? Lãi suất cho vay của Quỹ hỗ trợ nông dân được xác định như thế nào?
Pháp luật
Thành viên Ban Kiểm soát Quỹ Hỗ trợ nông dân là ai? Nhiệm kỳ của thành viên Ban Kiểm soát Quỹ Hỗ trợ nông dân là bao lâu?
Pháp luật
Nguồn vốn hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân bao gồm những gì? Quỹ hỗ trợ nông dân có con dấu không?
Pháp luật
Việc giám sát và đánh giá hiệu quả hoạt động Quỹ Hỗ trợ nông dân được quy định như thế nào theo Nghị định 37?
Pháp luật
Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân được quy định như thế nào? Quỹ hỗ trợ nông dân có tư cách pháp nhân không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quỹ Hỗ trợ nông dân
917 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quỹ Hỗ trợ nông dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quỹ Hỗ trợ nông dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào