Quy định về thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên đối với quân nhân chuyên nghiệp quốc phòng thế nào?
- Quân nhân chuyên nghiệp hoạt động từ tháng 8 năm 2001 đến tháng 6 năm 2021 thì được tính thời gian thâm niên như thế nào?
- Khoảng thời gian nào không được tính phụ cấp thâm niên cho quân nhân chuyên nghiệp?
- Nguồn kinh phí đảm bảo thực hiện phụ cấp thâm niên cho quân nhân chuyên nghiệp được lấy từ đâu?
- Trường hợp quân nhân chuyên nghiệp nghỉ hưu sẽ được hưởng các chế độ gì?
Quân nhân chuyên nghiệp hoạt động từ tháng 8 năm 2001 đến tháng 6 năm 2021 thì được tính thời gian thâm niên như thế nào?
Khoản 1, khoản 2 Điều 3 Thông tư 224/2017/TT-BQP về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng và viên chức quốc phòng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành:
"Điều 3. Chế độ phụ cấp thâm niên
1. Điều kiện áp dụng và mức phụ cấp
Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này có thời gian phục vụ trong lực lượng thường trực của Quân đội đủ 5 năm (đủ 60 tháng) thì được hưởng phụ cấp thâm niên bằng 5% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có); từ năm thứ 6 trở đi mỗi năm (12 tháng) được tính thêm 1%.
2. Thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên
a) Thời gian phục vụ trong lực lượng thường trực của Quân đội;
b) Thời gian hưởng phụ cấp thâm niên ở các ngành, nghề khác (bao gồm: công an, cơ yếu, hải quan, tòa án, kiểm sát, kiểm toán, thanh tra, thi hành án dân sự, kiểm lâm, kiểm tra Đảng, nhà giáo, dự trữ quốc gia và các ngành, nghề khác được Chính phủ quy định) được cộng dồn với thời gian quy định tại điểm a khoản này."
Chế độ phụ cấp thâm niên: có thời gian phục vụ trong lực lượng thường trực của Quân đội đủ 5 năm (đủ 60 tháng) thì được hưởng phụ cấp thâm niên bằng 5% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có); từ năm thứ 6 trở đi mỗi năm (12 tháng) được tính thêm 1%
Trường hợp của bác thâm niên là 20 năm 10 tháng thì hưởng phụ cấp thâm niên 20% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
Phụ cấp thâm niên đối với quân nhân chuyên nghiệp quốc phòng (Hình từ internet)
Khoảng thời gian nào không được tính phụ cấp thâm niên cho quân nhân chuyên nghiệp?
Trong khoảng thời gian 20 năm 10 tháng hoạt động trong quân ngũ của anh/chị nếu có khoảng thời gian nào thuộc trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 3 Thông tư 224/2017/TT-BQP dưới đây sẽ được trừ ra khỏi tổng thời gian tính thâm niên.
"Điều 3. Chế độ phụ cấp thâm niên
...
5. Thời gian không được tính hưởng phụ cấp thâm niên
a) Thời gian bị tạm đình chỉ công tác hoặc bị tạm giữ, tạm giam để phục vụ cho công tác điều tra, truy tố, xét xử; thời gian chấp hành hình phạt tù giam; thời gian đào ngũ;
b) Thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương liên tục từ 01 tháng trở lên;
c) Thời gian nghỉ ốm đau, thai sản vượt quá thời hạn quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội."
Nguồn kinh phí đảm bảo thực hiện phụ cấp thâm niên cho quân nhân chuyên nghiệp được lấy từ đâu?
Căn cứ Điều 5 Thông tư 224/2017/TT-BQP quy định như sau:
"Điều 5. Kinh phí bảo đảm
1. Đối với đơn vị dự toán, kinh phí chi trả phụ cấp thâm niên do Ngân sách Quốc phòng đảm bảo và hạch toán vào Mục 6100, Tiểu mục 6115, Tiết mục: 10 (Sĩ quan), 20 (Quân nhân chuyên nghiệp), 30 (Công nhân quốc phòng), 40 (Viên chức quốc phòng); Ngành 00 “Phụ cấp thâm niên khác”.
2. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập, kinh phí chi trả phụ cấp thâm niên được hạch toán vào nguồn kinh phí của đơn vị theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập và các quy định của pháp luật về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Đối với doanh nghiệp, kinh phí chi trả phụ cấp thâm niên được hạch toán vào các khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp (được hạch toán bổ sung phần tăng thêm do truy lĩnh từ ngày 01 tháng 7 năm 2016)."
Như vậy kinh phí thực hiện phụ cấp thâm niên cho quân nhân chuyên nghiệp sẽ do Ngân sách Quốc phòng đảm bảo.
Trường hợp quân nhân chuyên nghiệp nghỉ hưu sẽ được hưởng các chế độ gì?
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 40 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 thì trường hợp bác là quân nhân chuyên nghiệp nghỉ hưu sẽ được hưởng các chế độ như sau:
"Điều 40. Chế độ, chính sách đối với quân nhân chuyên nghiệp thôi phục vụ tại ngũ
1. Quân nhân chuyên nghiệp nghỉ hưu:
a) Lương hưu được tính theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và quy định của Luật này;
b) Trường hợp nghỉ hưu trước hạn tuổi cao nhất theo cấp bậc quân hàm quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này do thay đổi tổ chức biên chế mà quân đội không còn nhu cầu sử dụng thì ngoài chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật còn được hưởng trợ cấp một lần;
c) Được chính quyền địa phương nơi cư trú tạo điều kiện ổn định cuộc sống; trường hợp chưa có nhà ở thì được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật."
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Nguyên tắc tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo Thông tư 74/2024 thế nào?
- Cơ sở dữ liệu về các loại tài sản công do cơ quan nào xây dựng? Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công bao gồm cơ sở dữ liệu nào?
- Ngân hàng giám sát là gì? Ngân hàng giám sát được thực hiện lưu ký tài sản của công ty đầu tư chứng khoán không?
- Quản lý chi phí đầu tư xây dựng là gì? Nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng bao gồm những gì?
- Thông tin chi tiết trong cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng gồm những gì? Thông tin này có phải là dữ liệu mở?