Quỹ Hỗ trợ nông dân được nhận ủy thác quản lý nguồn vốn nào? Quỹ Hỗ trợ nông dân phải hạch toán, theo dõi riêng nguồn vốn nào?

Quỹ Hỗ trợ nông dân được nhận ủy thác quản lý nguồn vốn nào? Quỹ Hỗ trợ nông dân phải hạch toán, theo dõi riêng nguồn vốn nào? Quỹ Hỗ trợ nông dân được ủy thác cho Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp dưới thực hiện nhiệm vụ gì?

Quỹ Hỗ trợ nông dân được nhận ủy thác quản lý nguồn vốn nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Nghị định 37/2023/NĐ-CP như sau:

Nhận ủy thác
1. Quỹ Hỗ trợ nông dân được nhận ủy thác quản lý nguồn vốn cho vay và thu hồi nợ từ ngân sách nhà nước, từ các ngân hàng chính sách, từ Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp trên và từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; nhận ủy thác quản lý nguồn vốn, hoạt động của các Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách khác có cùng đối tượng hỗ trợ tại địa phương.
2. Đồng tiền nhận ủy thác cho vay là Đồng Việt Nam (VND).
...

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì Quỹ Hỗ trợ nông dân được nhận ủy thác quản lý nguồn vốn sau đây:

- Nguồn vốn cho vay và thu hồi nợ từ ngân sách nhà nước, từ các ngân hàng chính sách, từ Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp trên và từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;

- Nguồn vốn, hoạt động của các Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách khác có cùng đối tượng hỗ trợ tại địa phương.

Lưu ý: Cũng theo quy định tại Điều 24 Nghị định 37/2023/NĐ-CP thì việc nhận ủy thác của Quỹ Hỗ trợ nông dân thực hiện theo quyết định của cấp có thẩm quyền hoặc hợp đồng nhận ủy thác ký kết giữa Quỹ Hỗ trợ nông dân với tổ chức, cá nhân ủy thác.

Quyết định/hợp đồng nhận ủy thác bao gồm các nội dung cơ bản sau đây:

- Tên, địa chỉ, tư cách pháp nhân, người đại diện pháp luật của bên ủy thác (nếu có) và bên nhận ủy thác;

- Mục đích ủy thác; nội dung ủy thác;

- Số vốn ủy thác; thời hạn ủy thác; chi phí ủy thác;

- Đối tượng thụ hưởng; trách nhiệm thẩm định và giám sát hoạt động ủy thác; bên chịu rủi ro tín dụng và trách nhiệm xử lý rủi ro;

- Quyền và nghĩa vụ của các bên; xử lý các trường hợp chấm dứt văn bản ủy thác trước thời hạn; điều khoản về xử lý vi phạm (nếu có);

- Các nội dung khác do các bên thỏa thuận phù hợp với quy định của pháp luật.

Quỹ Hỗ trợ nông dân được nhận ủy thác quản lý nguồn vốn nào? Quỹ Hỗ trợ nông dân phải hạch toán, theo dõi riêng nguồn vốn nào?

Quỹ Hỗ trợ nông dân được nhận ủy thác quản lý nguồn vốn nào? Quỹ Hỗ trợ nông dân phải hạch toán, theo dõi riêng nguồn vốn nào? (Hình từ Internet)

Quỹ Hỗ trợ nông dân phải hạch toán, theo dõi riêng nguồn vốn nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Nghị định 37/2023/NĐ-CP như sau:

Nhận ủy thác
...
4. Quỹ Hỗ trợ nông dân có trách nhiệm hạch toán, theo dõi riêng vốn nhận ủy thác và tài sản hình thành từ vốn nhận ủy thác (nếu có) với nguồn vốn hoạt động và tài sản của Quỹ Hỗ trợ nông dân. Hoạt động nhận ủy thác của Quỹ Hỗ trợ nông dân phải đảm bảo không ảnh hưởng đến các hoạt động khác theo chức năng, nhiệm vụ của Quỹ Hỗ trợ nông dân.
5. Ban Thường vụ Trung ương Hội Nông dân Việt Nam ban hành quy chế mẫu nhận ủy thác cho vay áp dụng cho toàn hệ thống Quỹ Hỗ trợ nông dân các cấp, trên cơ sở đó, Quỹ Hỗ trợ nông dân các cấp ban hành quy chế nhận ủy thác cụ thể quy định cụ thể phạm vi, đối tượng, thẩm quyền, trách nhiệm của từng cấp trong quản lý vốn nhận ủy thác cho vay và các nội dung khác theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan.

Theo đó, Quỹ Hỗ trợ nông dân phải hạch toán, theo dõi riêng vốn nhận ủy thác và tài sản hình thành từ vốn nhận ủy thác (nếu có) với nguồn vốn hoạt động và tài sản của Quỹ Hỗ trợ nông dân.

Quỹ Hỗ trợ nông dân được ủy thác cho Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp dưới thực hiện nhiệm vụ gì?

Hoạt động ủy thác của Quỹ Hỗ trợ nông dân được quy định tại Điều 25 Nghị định 37/2023/NĐ-CP như sau:

Ủy thác
1. Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp trên được ủy thác cho Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp dưới thực hiện một số nhiệm vụ trong quy trình cho vay nhằm tăng cường hiệu quả quản lý vốn vay, tiết kiệm chi phí.
2. Quỹ Hỗ trợ nông dân nhận ủy thác được trả chi phí dịch vụ ủy thác theo mức thỏa thuận tại văn bản ủy thác đã ký giữa các bên.
3. Ban Thường vụ Trung ương Hội Nông dân Việt Nam ban hành Quy chế mẫu ủy thác cho vay áp dụng cho toàn hệ thống Quỹ Hỗ trợ nông dân các cấp, trên cơ sở đó, Quỹ Hỗ trợ nông dân các cấp ban hành quy chế ủy thác cụ thể quy định cụ thể phạm vi, đối tượng, thẩm quyền, trách nhiệm của từng cấp trong quản lý vốn ủy thác cho vay và các nội dung khác theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan.

Như vậy, Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp trên được ủy thác cho Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp dưới thực hiện một số nhiệm vụ trong quy trình cho vay nhằm tăng cường hiệu quả quản lý vốn vay, tiết kiệm chi phí.

Lưu ý: Quỹ Hỗ trợ nông dân nhận ủy thác được trả chi phí dịch vụ ủy thác theo mức thỏa thuận tại văn bản ủy thác đã ký giữa các bên.

Quỹ Hỗ trợ nông dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quỹ Hỗ trợ nông dân là Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách? Chế độ báo cáo của Quỹ Hỗ trợ nông dân được quy định như thế nào?
Pháp luật
Quỹ Hỗ trợ nông dân được nhận ủy thác quản lý nguồn vốn nào? Quỹ Hỗ trợ nông dân phải hạch toán, theo dõi riêng nguồn vốn nào?
Pháp luật
Ngày 14 10 là ngày gì nông dân? Ngày 14 10 2024 là thứ mấy trong tuần? Ngày 14 10 2024 là ngày mấy âm lịch?
Pháp luật
Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp tỉnh phải có ít nhất 3 năm kinh nghiệm giữ chức vụ quản lý trong lĩnh vực nào?
Pháp luật
Giám đốc Quỹ Hỗ trợ nông dân phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên các chuyên ngành nào? Giám đốc Quỹ Hỗ trợ nông dân chịu trách nhiệm trước ai?
Pháp luật
Thời hạn cho vay vốn của Quỹ Hỗ trợ nông dân tối đa bao nhiêu năm? Hội viên Hội nông dân Việt Nam có được vay vốn của Quỹ Hỗ trợ nông dân hay không?
Pháp luật
Quỹ hỗ trợ nông dân cấp tỉnh tư cách pháp nhân không? Vốn điều lệ của Quỹ hỗ trợ nông dân cấp tỉnh được cấp từ nguồn nào?
Pháp luật
Quỹ Hỗ trợ nông dân thực hiện cơ chế lương, phụ cấp lương cho người lao động Quỹ Hỗ trợ nông dân như thế nào?
Pháp luật
Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp tỉnh là cán bộ của Hội nông dân cấp tỉnh đúng không?
Pháp luật
Giám đốc Quỹ hỗ trợ nông dân cấp huyện được bổ nhiệm lại khi có thời gian công tác tại Quỹ Hỗ trợ nông dân tối thiểu bao nhiêu năm?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quỹ Hỗ trợ nông dân
125 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quỹ Hỗ trợ nông dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quỹ Hỗ trợ nông dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào