Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia hỗ trợ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ ở trong nước đối với giống cây trồng khi có đủ những điều kiện nào?

Cho hỏi Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia hỗ trợ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ ở trong nước đối với giống cây trồng khi có đủ những điều kiện nào? Căn cứ pháp lý tại văn bản nào? - câu hỏi của bạn Phong Tuấn (Hà Nội).

Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia hỗ trợ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ ở trong nước đối với giống cây trồng khi có đủ những điều kiện nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư 09/2015/TT-BKHCN như sau:

Đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ ở trong nước và nước ngoài đối với sáng chế và giống cây trồng
1. Điều kiện xem xét hỗ trợ:
Quỹ xem xét, hỗ trợ các trường hợp đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
a) Sáng chế, giống cây trồng là kết quả nghiên cứu tại Việt Nam;
b) Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ với sáng chế và giống cây trồng đã được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền;
c) Quyền sở hữu trí tuệ đối với sáng chế và giống cây trồng hoàn toàn thuộc về tổ chức, cá nhân Việt Nam.
...

Như vậy, Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia hỗ trợ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ ở trong nước đối với giống cây trồng khi có đủ những điều kiện như sau:

(1) Sáng chế, giống cây trồng là kết quả nghiên cứu tại Việt Nam;

(2) Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ với sáng chế và giống cây trồng đã được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền;

(3) Quyền sở hữu trí tuệ đối với sáng chế và giống cây trồng hoàn toàn thuộc về tổ chức, cá nhân Việt Nam.

Khoa học và công nghệ

Khoa học và công nghệ (Hình từ Internet)

Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia xem xét hỗ trợ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ ở trong nước đối với giống cây trồng thông qua những tiêu chí vào nội dung nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 12 Thông tư 09/2015/TT-BKHCN, thì Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia xem xét hỗ trợ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ ở trong nước đối với giống cây trồng thông qua những tiêu chí vào nội dung như sau:

- Tiêu chí xem xét hỗ trợ:

Ý nghĩa, khả năng ứng dụng của sáng chế và giống cây trồng.

- Nội dung hỗ trợ:

Quỹ hỗ trợ một lần phí đăng ký lần đầu quyền sở hữu trí tuệ với sáng chế và giống cây trồng.

Hồ sơ hỗ trợ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ ở trong nước đối với giống cây trồng bao gồm những gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Thông tư 09/2015/TT-BKHCN như sau:

Đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ ở trong nước và nước ngoài đối với sáng chế và giống cây trồng
...
4. Hồ sơ đăng ký bao gồm:
a) Đơn đề nghị hỗ trợ theo Mẫu NCNLQG 14 quy định tại Phụ lục của Thông tư này;
b) Bản sao công trình khoa học đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ;
c) Thuyết minh nêu rõ ý nghĩa, khả năng ứng dụng của sáng chế và giống cây trồng;
d) Bản sao văn bằng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ với sáng chế và giống cây trồng đã được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền;
đ) Lý lịch khoa học của các tác giả theo Mẫu NCNLQG 02 quy định tại Phụ lục của Thông tư này;
e) Các chứng từ hợp pháp chi trả phí đăng ký lần đầu quyền sở hữu trí tuệ với sáng chế và giống cây trồng.
5. Đăng ký đề nghị hỗ trợ:
a) Nơi nộp hồ sơ: Văn phòng Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia;
b) Thời gian nộp hồ sơ: tối đa một (01) năm kể từ thời điểm cơ quan có thẩm quyền cấp văn bằng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.

Như vậy, hồ sơ hỗ trợ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ ở trong nước đối với giống cây trồng bao gồm:

(1) Đơn đề nghị hỗ trợ theo Mẫu NCNLQG 14 quy định tại Phụ lục của Thông tư này;

(2) Bản sao công trình khoa học đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ;

(3) Thuyết minh nêu rõ ý nghĩa, khả năng ứng dụng của sáng chế và giống cây trồng;

(4) Bản sao văn bằng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ với sáng chế và giống cây trồng đã được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền;

(5) Lý lịch khoa học của các tác giả theo Mẫu NCNLQG 02 quy định tại Phụ lục của Thông tư này;

(6) Các chứng từ hợp pháp chi trả phí đăng ký lần đầu quyền sở hữu trí tuệ với sáng chế và giống cây trồng.

Bên cạnh đó nếu, chuẩn bị đầy đủ giấy tờ hồ sơ thì tiến hành nộp tại Văn phòng Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia;

Và thời gian nộp hồ sơ: tối đa một (01) năm kể từ thời điểm cơ quan có thẩm quyền cấp văn bằng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.

Quỹ phát triển khoa học và công nghệ Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nội dung hoạt động đầu tư Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp? Sử dụng không hết 70% khoản trích Quỹ có phải nộp thuế phần đã trích?
Pháp luật
Mẫu báo cáo trích lập, sử dụng quỹ phát triển khoa học và công nghệ là mẫu nào? Tải mẫu về ở đâu?
Pháp luật
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của tổ chức tài chính vi mô có được phép sử dụng cho đầu tư khoa học và công nghệ ở nước ngoài?
Pháp luật
Để lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ thì doanh nghiệp ngoài nhà nước được quyền trích bao nhiêu từ thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp?
Pháp luật
Toàn bộ tiền trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp có phải đều là chi phí hợp lý được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp không?
Pháp luật
Điều kiện để Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia xem xét, hỗ trợ việc nghiên cứu ngắn hạn ở nước ngoài đối với nhà khoa học?
Pháp luật
Đối tượng nào được vay lãi suất thấp từ Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Bộ Quốc phòng? Điều kiện cho vay?
Pháp luật
Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia trực thuộc cơ quan nào? Trụ sở chính của Quỹ ở đâu?
Pháp luật
Thành viên Ban Kiểm soát Quỹ NAFOSTED phải là người có trình độ chuyên môn, am hiểu về các lĩnh vực nào?
Pháp luật
Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia là gì? Tên giao dịch quốc tế được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
853 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quỹ phát triển khoa học và công nghệ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào