Quỹ tín dụng nhân dân có được nhận vốn tài trợ của Nhà nước hay không? Quỹ tín dụng nhân dân có phải ban hành quy chế nội bộ về lãi suất cho vay và mức cho vay không?

Quỹ tín dụng nhân dân có được nhận vốn tài trợ của Nhà nước hay không? Bên cạnh đó cho hỏi rằng quỹ tín dụng nhân dân có phải ban hành quy chế nội bộ về lãi suất cho vay và mức cho vay không? Xin cảm ơn! Câu hỏi của bạn Tân đến từ Hậu Giang.

Quỹ tín dụng nhân dân có được nhận vốn tài trợ của Nhà nước hay không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 40 Thông tư 04/2015/TT-NHNN, được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 2 Thông tư 06/2017/TT-NHNN như sau:

Quyền của quỹ tín dụng nhân dân
1. Được Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam hướng dẫn, đào tạo nghiệp vụ ngân hàng, công nghệ thông tin.
2. Được Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam hỗ trợ các hoạt động ngân hàng theo quy định của pháp luật.
3. Được Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam hướng dẫn và hỗ trợ kiểm toán nội bộ theo quy định của pháp luật.
4. Nhận vốn tài trợ của Nhà nước, của tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài.
5. Yêu cầu người vay cung cấp các tài liệu về tình hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống liên quan đến khoản vay.
6. Quyết định phân phối thu nhập, xử lý các khoản lỗ theo quy định của pháp luật và Điều lệ quỹ tín dụng nhân dân.
7. Từ chối các yêu cầu của tổ chức, cá nhân trái với quy định của pháp luật.
8. Khiếu nại, khởi kiện tổ chức, cá nhân vi phạm quyền, lợi ích hợp pháp của quỹ tín dụng nhân dân.
9. Thực hiện các quyền khác theo quy định của pháp luật.

Như vậy, theo quy định trên có thể thấy rằng quỹ tín dụng nhân dân có quyền được nhận vốn tài trợ của Nhà nước.

Quỹ tín dụng nhân dân

Quỹ tín dụng nhân dân (Hình từ internet)

Nghĩa vụ của quỹ tín dụng nhân dân được pháp luật quy định như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 40 Thông tư 04/2015/TT-NHNN, được bổ sung bởi khoản 23 Điều 2 Thông tư 21/2019/TT-NHNN như sau:

Nghĩa vụ của quỹ tín dụng nhân dân
1. Hoạt động kinh doanh theo Giấy phép đã được cấp. Chấp hành các quy định của Nhà nước về tiền tệ, tín dụng và dịch vụ ngân hàng.
2. Thực hiện đúng quy định của pháp luật về kế toán, thống kê và kiểm toán.
3. Chịu các nghĩa vụ tài chính trong phạm vi vốn điều lệ và các nguồn vốn khác của quỹ tín dụng nhân dân theo quy định của pháp luật.
4. Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
5. Góp vốn xác lập tư cách thành viên và vốn góp thường niên tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam.
6. Gửi vốn nhàn rỗi vào tài khoản tiền gửi điều hòa tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam theo các quy định của pháp luật.
7. Tham gia vào Quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
8. Cung cấp các báo cáo cho Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam để phục vụ cho mục đích điều hòa vốn, giám sát an toàn hệ thống và quản lý Quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân theo quy định tại Quy chế điều hòa vốn, Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân do Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam ban hành theo quy định của pháp luật.
9. Có chính sách ưu đãi, chăm sóc về vật chất và tinh thần đối với thành viên nhằm tạo sự gắn bó, phát huy tính liên kết giữa các thành viên.
10. Tham gia bảo hiểm tiền gửi theo quy định của pháp luật và công khai tại trụ sở chính việc tham gia bảo hiểm tiền gửi.
10a. Chịu sự kiểm tra, giám sát của ngân hàng hợp tác xã trong việc thực hiện quy định của pháp luật khi Ngân hàng Nhà nước yêu cầu.
11. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Theo đó, Quỹ tín dụng nhân dân có các nghĩa vụ như trên và buộc phải thực hiện những nghĩa vụ đó.

Quỹ tín dụng nhân dân có phải ban hành quy chế nội bộ về lãi suất cho vay và mức cho vay không?

Căn cứ Điều 38 Thông tư 04/2015/TT-NHNN, được sửa đổi bởi khoản 22 Điều 2 Thông tư 21/2019/TT-NHNN như sau:

Quản lý hoạt động cho vay
Quỹ tín dụng nhân dân phải ban hành quy chế nội bộ về cho vay, quản lý tiền vay để đảm bảo việc sử dụng tiền vay đúng mục đích, trong đó phải bao gồm tối thiểu các nội dung sau:
1. Quy định cụ thể về việc cho vay đối với thành viên là cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân, hộ nghèo không phải là thành viên bao gồm:
a) Quy trình thẩm định, đánh giá nhu cầu, mục đích vay vốn của thành viên (phục vụ sản xuất, kinh doanh dịch vụ và cải thiện đời sống); tính khả thi của dự án sản xuất, kinh doanh dịch vụ và khả năng hoàn trả vốn vay từ hiệu quả sản xuất, kinh doanh dịch vụ; nhu cầu cần cải thiện đời sống; trách nhiệm, quyền hạn của từng bộ phận, cá nhân có liên quan trong quá trình thẩm định, xét duyệt cho vay, cơ cấu lại thời hạn trả nợ;
b) Quy trình xét duyệt cho vay và xét duyệt, quyết định cơ cấu lại thời hạn trả nợ (bao gồm gia hạn nợ và điều chỉnh kỳ hạn nợ);
c) Quy trình xét duyệt cho vay đối với hộ nghèo không phải là thành viên;
d) Quy trình giải ngân vốn vay phù hợp với tiến độ dự án sản xuất, kinh doanh dịch vụ;
đ) Quy trình kiểm soát, quản lý, giám sát để bảo đảm việc sử dụng tiền vay đúng mục đích, đồng thời làm cơ sở thực hiện phân loại nợ, trích lập dự phòng rủi ro;
e) Quy định về tài sản bảo đảm theo quy định của pháp luật (nếu có), phương thức xác định giá trị của tài sản bảo đảm và việc xử lý tài sản bảo đảm để thu hồi khoản cho vay theo quy định của pháp luật;
g) Lãi suất cho vay, mức cho vay.
...

Theo đó, Quỹ tín dụng nhân dân phải ban hành quy chế nội bộ về cho vay, quản lý tiền vay để đảm bảo việc sử dụng tiền vay đúng mục đích về lãi suất cho vay và mức cho vay.

Quỹ tín dụng nhân dân TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tiền gửi bằng đồng Việt Nam của cá nhân tại các quỹ tín dụng nhân dân có được bảo hiểm không? Quỹ tín dụng nhân dân nhận tiền gửi theo hình thức nào?
Pháp luật
Thủ tục thay đổi địa bàn hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân mới nhất 2024 được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Mẫu sơ yếu lý lịch cá nhân của nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm của quỹ tín dụng nhân dân 2024 được quy định như thế nào?
Pháp luật
Ngân hàng hợp tác xã do ai góp vốn? Ngân hàng hợp tác xã tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng quốc gia có phải ký quỹ tiền không?
Pháp luật
Đại hội thành viên ngân hàng hợp tác xã tổ chức bao nhiêu năm một lần? Thành viên có bao nhiêu phiếu biểu quyết tại Đại hội thành viên?
Pháp luật
Quỹ tín dụng nhân dân sửa đổi bổ sung quy định nội bộ về cấp tín dụng, quản lý nợ phải báo cáo đến cơ quan nào?
Pháp luật
Quỹ tín dụng nhân dân được kiểm soát đặc biệt có được vay đặc biệt tại cơ quan nào để thực hiện phương án phục hồi?
Pháp luật
Quỹ tín dụng nhân dân có phải là doanh nghiệp không? Quỹ có phải nộp quỹ phòng chống thiên tai không?
Pháp luật
Quỹ tín dụng nhân dân được sử dụng sổ tiết kiệm trắng cho những mục đích nào? Giá bán sổ tiết kiệm trắng phải đảm bảo nguyên tắc gì?
Pháp luật
Quyết định của Hội đồng quản trị quỹ tín dụng nhân dân được thông qua theo nguyên tắc gì theo quy định pháp luật?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quỹ tín dụng nhân dân
1,661 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quỹ tín dụng nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quỹ tín dụng nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào