Quyền tự do ngôn luận là gì? Lợi dụng quyền tự do ngôn luận xâm phạm lợi ích của người khác sẽ bị xử lý hình sự thế nào?

Quyền tự do ngôn luận là gì? Trường hợp lợi dụng quyền tự do ngôn luận xâm phạm lợi ích của người khác sẽ bị xử lý hình sự thế nào theo quy định hiện nay? Anh cảm ơn. - câu hỏi của anh T. (Bình Phước).

Quyền tự do ngôn luận là gì?

Theo Điều 25 Hiến pháp 2013 quy định về quyền tự do ngôn luận như sau:

Điều 25.
Công dân có quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, tiếp cận thông tin, hội họp, lập hội, biểu tình. Việc thực hiện các quyền này do pháp luật quy định.

Theo đó, có thể hiểu quyền tự do ngôn luận là quyền được tự do trong giới hạn mà pháp luật quy định, phù hợp với các giá trị đạo đức, văn hóa, truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam.

Quyền tự do ngôn luận của mọi công dân khác với việc tùy tiện vu khống, bôi nhọ, xâm hại đến cá nhân, tổ chức.

Lợi dụng quyền tự do ngôn luận xâm phạm lợi ích của người khác sẽ bị xử lý hình sự thế nào?

Tội lợi dụng các quyền tự do dân chủ xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân được quy định tại Điều 331 Bộ luật Hình sự 2015 như sau:

Tội lợi dụng các quyền tự do dân chủ xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân
1. Người nào lợi dụng các quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, tự do tín ngưỡng, tôn giáo, tự do hội họp, lập hội và các quyền tự do dân chủ khác xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân, thì bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.
2. Phạm tội gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.

Theo quy định nêu trên thì người nào lợi dụng các quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, tự do tín ngưỡng, tôn giáo, tự do hội họp, lập hội và các quyền tự do dân chủ khác xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân, thì bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

Nếu người phạm tội gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.

Như vậy, người nào lợi dụng quyền tự do ngôn luận xâm phạm lợi ích của người khác có thể bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

Quyền tự do ngôn luận là gì?

Quyền tự do ngôn luận là gì? Lợi dụng quyền tự do ngôn luận xâm phạm lợi ích của người khác sẽ bị xử lý hình sự thế nào? (Hình từ Internet)

Tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự nào áp dụng đối với người lợi dụng quyền tự do ngôn luận xâm phạm lợi ích của người khác?

Các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự áp dụng đối với người lợi dụng quyền tự do ngôn luận xâm phạm lợi ích của người khác được quy định theo khoản 1 Điều 51 Bộ luật Hình sự 2015 (được sửa đổi bởi điểm a, b khoản 6 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017) như sau:

- Người phạm tội đã ngăn chặn hoặc làm giảm bớt tác hại của tội phạm;

- Người phạm tội tự nguyện sửa chữa, bồi thường thiệt hại hoặc khắc phục hậu quả;

- Phạm tội trong trường hợp vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng;

- Phạm tội trong trường hợp vượt quá yêu cầu của tình thế cấp thiết;

- Phạm tội trong trường hợp vượt quá mức cần thiết khi bắt giữ người phạm tội;

- Phạm tội trong trường hợp bị kích động về tinh thần do hành vi trái pháp luật của nạn nhân gây ra;

- Phạm tội vì hoàn cảnh đặc biệt khó khăn mà không phải do mình tự gây ra;

- Phạm tội nhưng chưa gây thiệt hại hoặc gây thiệt hại không lớn;

- Phạm tội lần đầu và thuộc trường hợp ít nghiêm trọng;

- Phạm tội vì bị người khác đe dọa hoặc cưỡng bức;

- Phạm tội trong trường hợp bị hạn chế khả năng nhận thức mà không phải do lỗi của mình gây ra;

- Phạm tội do lạc hậu;

- Người phạm tội là phụ nữ có thai;

- Người phạm tội là người đủ 70 tuổi trở lên;

- Người phạm tội là người khuyết tật nặng hoặc khuyết tật đặc biệt nặng;

- Người phạm tội là người có bệnh bị hạn chế khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình;

- Người phạm tội tự thú;

- Người phạm tội thành khẩn khai báo, ăn năn hối cải;

- Người phạm tội tích cực hợp tác với cơ quan có trách nhiệm trong việc phát hiện tội phạm hoặc trong quá trình giải quyết vụ án;

- Người phạm tội đã lập công chuộc tội;

- Người phạm tội là người có thành tích xuất sắc trong sản xuất, chiến đấu, học tập hoặc công tác;

- Người phạm tội là người có công với cách mạng hoặc là cha, mẹ, vợ, chồng, con của liệt sĩ.

Lưu ý:

- Khi quyết định hình phạt, Tòa án có thể coi đầu thú hoặc tình tiết khác là tình tiết giảm nhẹ, nhưng phải ghi rõ lý do giảm nhẹ trong bản án.

- Các tình tiết giảm nhẹ đã được Bộ luật này quy định là dấu hiệu định tội hoặc định khung thì không được coi là tình tiết giảm nhẹ trong khi quyết định hình phạt.

Quyền tự do dân chủ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người dùng quyền tự do ngôn luận bịa đặt thông tin gây hoang mang nhân dân trên mạng xã hội thì bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Tự do ngôn luận là gì? Người lợi dụng quyền tự do ngôn luận xúc phạm danh dự nhân phẩm của người khác trên facebook bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Bộ luật Hình sự quy định như thế nào về tội lợi dụng quyền tự do dân chủ xâm phạm lợi ích của người khác?
Pháp luật
Lợi dụng quyền tự do ngôn luận để xúc phạm người khác trên mạng xã hội thì có bị phạt tù không?
Pháp luật
Quyền tự do ngôn luận là gì? Lợi dụng quyền tự do ngôn luận xâm phạm lợi ích của người khác sẽ bị xử lý hình sự thế nào?
Pháp luật
Pháp luật quy định mức xử phạt nào dành cho tội lợi dụng quyền tự do dân chủ xâm phạm lợi ích người khác?
Pháp luật
Tội lợi dụng các quyền tự do dân chủ xâm phạm lợi ích của người khác có thể bị phạt tù lên đến 07 năm tù đúng không?
Pháp luật
Tội lợi dụng các quyền tự do dân chủ xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân là gì? Mức phạt đối với tội này như thế nào?
Pháp luật
Lợi dụng quyền tự do dân chủ xâm phạm quyền lợi ích hợp pháp của cá nhân và Nhà nước trên không gian mạng sẽ bị xử lý như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quyền tự do dân chủ
43,328 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quyền tự do dân chủ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quyền tự do dân chủ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào