Quyết định công nhận kết quả hòa giải thành tại tòa án trong trường hợp thuận tình ly hôn được thực hiện theo mẫu nào?
- Để được công nhận kết quả hòa giải thành tại tòa án trong trường hợp thuận tình ly hôn thì biên bản thỏa thuận của các bên phải dựa theo cơ sở gì?
- Thủ tục ra quyết định công nhận kết quả hòa giải thành tại tòa án trong trường hợp thuận tình ly hôn được quy định ra sao?
- Quyết định công nhận kết quả hòa giải thành tại tòa án trong trường hợp thuận tình ly hôn được thực hiện theo mẫu nào?
Để được công nhận kết quả hòa giải thành tại tòa án trong trường hợp thuận tình ly hôn thì biên bản thỏa thuận của các bên phải dựa theo cơ sở gì?
Căn cứ khoản 4 Điều 33 Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án 2020 quy định như sau:
Điều kiện công nhận kết quả hòa giải thành, đối thoại thành tại Tòa án
Kết quả hòa giải thành, đối thoại thành được công nhận khi có đủ các điều kiện sau đây:
...
4. Trường hợp các bên thuận tình ly hôn thì thỏa thuận của các bên phải có đầy đủ nội dung về việc ly hôn, việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ, chồng, con theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình;
...
Theo đó, để được công nhận kết quả hòa giải thành tại tòa án trong trường hợp thuận tình ly hôn ngoài việc đáp ứng các điều kiện tại quy định trên thì biên bản thỏa thuận của các bên phải bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ, chồng, con theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình hiện hành.
Quyết định công nhận kết quả hòa giải thành tại tòa án trong trường hợp thuận tình ly hôn được thực hiện theo mẫu nào? (hình từ Internet)
Thủ tục ra quyết định công nhận kết quả hòa giải thành tại tòa án trong trường hợp thuận tình ly hôn được quy định ra sao?
Tại Điều 32 Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án 2020 quy định thủ tục ra quyết định công nhận kết quả hòa giải thành tại Tòa án được thực hiện như sau:
(1) Sau khi lập biên bản ghi nhận kết quả hòa giải, biên bản ghi nhận kết quả đối thoại, Hòa giải viên chuyển biên bản cùng tài liệu kèm theo cho Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ việc dân sự, khiếu kiện hành chính để ra quyết định công nhận kết quả hòa giải thành, đối thoại thành trong trường hợp các bên có yêu cầu.
(2) Thời hạn chuẩn bị ra quyết định công nhận kết quả hòa giải thành, đối thoại thành là 15 ngày kể từ ngày Tòa án nhận được biên bản và tài liệu kèm theo. Trong thời hạn này, Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công xem xét ra quyết định có các quyền sau đây:
- Yêu cầu một hoặc các bên trình bày ý kiến về kết quả hòa giải thành, đối thoại thành đã được ghi tại biên bản;
- Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền cung cấp cho Tòa án tài liệu làm cơ sở cho việc ra quyết định, nếu xét thấy cần thiết. Cơ quan, tổ chức, cá nhân được Tòa án yêu cầu có trách nhiệm trả lời Tòa án trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của Tòa án.
(3) Hết thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 32 Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án 2020, Thẩm phán phải ra một trong các quyết định sau đây:
- Trường hợp có đủ điều kiện quy định tại Điều 33 Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án 2020 thì Thẩm phán ra quyết định công nhận kết quả hòa giải thành, đối thoại thành;
- Trường hợp không có đủ điều kiện quy định tại Điều 33 Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án 2020 thì Thẩm phán ra quyết định không công nhận kết quả hòa giải thành, đối thoại thành và nêu rõ lý do. Thẩm phán chuyển quyết định, biên bản và tài liệu kèm theo cho Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ việc theo quy định của pháp luật về tố tụng.
(4) Quyết định công nhận hoặc không công nhận kết quả hòa giải thành, đối thoại thành được gửi cho các bên và Viện kiểm sát cùng cấp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày Tòa án ra quyết định.
Quyết định công nhận kết quả hòa giải thành tại tòa án trong trường hợp thuận tình ly hôn được thực hiện theo mẫu nào?
Quyết định công nhận kết quả hòa giải thành tại tòa án trong trường hợp thuận tình ly hôn được thực hiện theo Mẫu số 03-QĐHG ban hành kèm theo Công văn 235/TANDTC-PC, cụ thể như sau:
Tải Mẫu số 03-QĐHG: Tại đây
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mức cho vay nội bộ tối đa của hợp tác xã là bao nhiêu? Lãi suất áp dụng đối với khoản nợ vay quá hạn thế nào?
- Mẫu bản nhận xét đánh giá cán bộ chiến sỹ Công an nhân dân mới nhất? Hướng dẫn cách viết bản nhận xét?
- Cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng gồm các thông tin nào? Phân loại thông tin trong cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng?
- Hướng dẫn điền mẫu bản kê khai tài sản thu nhập bổ sung dành cho cán bộ, công chức? Tải mẫu bản kê khai bổ sung?
- Thông tư 50 2024 quy định ngân hàng không gửi tin nhắn SMS thư điện tử có chứa link cho khách hàng từ ngày 1 1 2025?