Sân bay chuyên dùng trên mặt nước là gì? Giấy chứng nhận khai thác sân bay chuyên dùng trên mặt nước do cơ quan nào cấp?
Sân bay chuyên dùng trên mặt nước là gì?
Sân bay chuyên dùng trên mặt nước được quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư 22/2016/TT-BGTVT như sau:
Sân bay chuyên dùng trên mặt nước là khu vực được xác định trên dải mặt nước và các công trình hạ tầng, thiết bị phụ trợ khác được sử dụng cho thủy phi cơ hoạt động để phục vụ mục đích khai thác hàng không chung hoặc mục đích vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa, bưu gửi mà không phải vận chuyển công cộng.
Như vậy, theo quy định trên thì sân bay chuyên dùng trên mặt nước là khu vực được xác định trên dải mặt nước và các công trình hạ tầng, thiết bị phụ trợ khác được sử dụng cho thủy phi cơ hoạt động để phục vụ mục đích khai thác hàng không chung hoặc mục đích vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa, bưu gửi mà không phải vận chuyển công cộng
Sân bay chuyên dùng trên mặt nước (Hình từ Internet)
Giấy chứng nhận khai thác sân bay chuyên dùng trên mặt nước do cơ quan nào cấp?
Giấy chứng nhận khai thác sân bay chuyên dùng trên mặt nước do cơ quan nào cấp, thì theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 22/2016/TT-BGTVT như sau:
Giấy chứng nhận khai thác sân bay chuyên dùng
1. Sân bay chuyên dùng trên mặt nước, bãi cất, hạ cánh trên mặt nước được thiết kế, xây dựng theo quy định tại Nghị định số 42/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện, trình tự, thủ tục mở, đóng sân bay chuyên dùng.
2. Giấy chứng nhận khai thác sân bay chuyên dùng được Cục Hàng không Việt Nam cấp cho người khai thác sân bay chuyên dùng trên mặt nước, bãi cất, hạ cánh trên mặt nước được mở phục vụ mục đích thường xuyên hoạt động bay thương mại theo quy định tại Điều 51 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam và các văn bản hướng dẫn thi hành.
3. Trước khi cấp Giấy chứng nhận khai thác sân bay chuyên dùng, căn cứ vào phạm vi quản lý của các cơ quan trong lĩnh vực hàng hải, đường thủy nội địa, Cục Hàng không Việt Nam phải gửi Tài liệu khai thác sân bay chuyên dùng đến Cục Hàng hải Việt Nam, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải (trường hợp sân bay chuyên dùng nằm trên tuyến đường thủy nội địa địa phương hoặc tuyến đường thủy nội địa quốc gia được ủy quyền quản lý) và Cục Tác chiến (Bộ Tổng tham mưu) để lấy ý kiến về các nội dung trong Tài liệu khai thác sân bay chuyên dùng.
Trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời Cục Hàng không Việt Nam bằng văn bản, trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do.
Như vậy, theo quy định trên thì giấy chứng nhận khai thác sân bay chuyên dùng trên mặt nước được Cục Hàng không Việt Nam cấp cho người khai thác sân bay chuyên dùng trên mặt nước, bãi cất, hạ cánh trên mặt nước được mở phục vụ mục đích thường xuyên hoạt động bay thương mại theo quy định.
Tài liệu khai thác sân bay chuyên dùng trên mặt nước gồm những nội dung nào?
Tài liệu khai thác sân bay chuyên dùng trên mặt nước gồm những nội dung được quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 22/2016/TT-BGTVT như sau:
Tài liệu khai thác sân bay chuyên dùng
1. Nội dung Tài liệu khai thác sân bay chuyên dùng gồm:
a) Hệ thống tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của người khai thác sân bay chuyên dùng trên mặt nước hoặc bãi cất, hạ cánh trên mặt nước; tên, địa chỉ số điện thoại liên lạc của người khai thác sân bay chuyên dùng trên mặt nước hoặc bãi cất, hạ cánh trên mặt nước; hệ thống nhân sự bảo đảm khai thác;
b) Thông tin chung về sân bay chuyên dùng trên mặt nước, bãi cất, hạ cánh trên mặt nước, bao gồm: các sơ đồ về vị trí, mặt bằng tổng thể, tọa độ điểm quy chiếu, tọa độ hai đầu dải mặt nước; bình đồ khu vực nước dự kiến xây dựng công trình hoặc lắp đặt các thiết bị;
c) Thông tin về kích thước của sân bay chuyên dùng trên mặt nước, bãi cất, hạ cánh trên mặt nước và các khu vực liên quan; vị trí của các hệ thống chỉ dẫn thủy phi cơ di chuyển hoặc đỗ trên mặt nước; thông tin về hệ thống kết cấu hạ tầng khác (nếu có); phương án di chuyển thủy phi cơ bị hư hỏng trong khu vực hoạt động; bản vẽ mặt bằng của sân bay chuyên dùng trên mặt nước, bãi cất, hạ cánh trên mặt nước;
d) Tài liệu về bảo vệ môi trường, kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu;
đ) Quy trình vận hành khai thác của thủy phi cơ; biện pháp bảo đảm an ninh, an toàn; kế hoạch khẩn nguy; tài liệu hệ thống quản lý an toàn của sân bay chuyên dùng trên mặt nước, bãi cất hạ cánh trên mặt nước.
2. Tài liệu khai thác sân bay chuyên dùng được sửa đổi, bổ sung khi có các thay đổi liên quan đến các nội dung của Tài liệu khai thác. Việc phê duyệt sửa đổi, bổ sung Tài liệu khai thác sân bay chuyên dùng được thực hiện theo quy định của pháp luật về hàng không dân dụng.
Theo đó, thì tài liệu khai thác sân bay chuyên dùng trên mặt nước gồm những nội dung được quy định như trên.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Lĩnh vực nông nghiệp của hợp tác xã gồm những ngành nào? Hợp tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp được phân loại như thế nào?
- Thuế có phải là một khoản nộp bắt buộc? Trách nhiệm của người nộp thuế trong việc nộp tiền thuế là gì?
- Hợp tác xã có phải đối tượng được Nhà nước hỗ trợ hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp hay không?
- Hệ thống thông tin về hoạt động xây dựng được xây dựng để làm gì? Thông tin trong hệ thống thông tin về hoạt động xây dựng được điều chỉnh khi nào?
- Viên chức lý lịch tư pháp hạng I, hạng II, hạng III có nhiệm vụ và tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ thế nào?