Sĩ quan Công an nhân dân cấp tướng có bao nhiêu bậc? Sĩ quan Công an nhân dân cấp tướng muốn xét thăng cấp bậc hàm cần đáp ứng điều kiện gì?

Tôi có thắc mắc muốn nhờ giải đáp như sau: Sĩ quan Công an nhân dân cấp tướng có bao nhiêu bậc? Sĩ quan Công an nhân dân cấp tướng muốn xét thăng cấp bậc hàm cần đáp ứng điều kiện gì? Câu hỏi của anh T.T.N từ Long An.

Sĩ quan Công an nhân dân cấp tướng có bao nhiêu bậc?

Cấp bậc hàm sĩ quan Công an nhân dân cấp tướng được quy định tại khoản 1 Điều 21 Luật Công an nhân dân 2018 như sau:

Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
1. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ:
a) Sĩ quan cấp tướng có 04 bậc:
Đại tướng;
Thượng tướng;
Trung tướng;
Thiếu tướng;
b) Sĩ quan cấp tá có 04 bậc:
Đại tá;
Thượng tá;
Trung tá;
Thiếu tá;
c) Sĩ quan cấp úy có 04 bậc:
Đại úy;
Thượng úy;
Trung úy;
Thiếu úy;
...

Như vậy, theo quy định thì sĩ quan Công an nhân dân cấp tướng có 04 bậc:

(1) Đại tướng;

(2) Thượng tướng;

(3) Trung tướng;

(4) Thiếu tướng;

Sĩ quan Công an nhân dân cấp tướng có bao nhiêu bậc? Sĩ quan Công an nhân dân cấp tướng muốn xét thăng cấp bậc hàm cần đáp ứng điều kiện gì?

Sĩ quan Công an nhân dân cấp tướng có bao nhiêu bậc? (Hình từ Internet)

Sĩ quan Công an nhân dân cấp tướng muốn xét thăng cấp bậc hàm cần đáp ứng điều kiện gì?

Điều kiện xét thăng cấp bậc hàm được quy định tại khoản 2 Điều 22 Luật Công an nhân dân 2018 như sau:

Đối tượng, điều kiện, thời hạn xét phong, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
...
2. Điều kiện xét thăng cấp bậc hàm:
Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được thăng cấp bậc hàm khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Hoàn thành nhiệm vụ, đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe;
b) Cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;
c) Đủ thời hạn xét thăng cấp bậc hàm theo quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm:
...
Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm;
Trung tá lên Thượng tá: 04 năm;
Thượng tá lên Đại tá: 04 năm;
Đại tá lên Thiếu tướng: 04 năm;
Thời hạn thăng mỗi cấp bậc hàm cấp tướng tối thiểu là 04 năm;
b) Bộ trưởng Bộ Công an quy định thời hạn xét nâng bậc lương, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật tương ứng với mức lương trong bảng lương chuyên môn kỹ thuật do Chính phủ quy định;
...

Như vậy, theo quy định, sĩ quan Công an nhân dân cấp tướng muốn xét thăng cấp bậc hàm thì cần đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

(1) Hoàn thành nhiệm vụ, đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe;

(2) Cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;

(3) Đủ thời hạn xét thăng cấp bậc hàm, cụ thể:

- Trường hợp thăng cấp bậc hàm từ Đại tá lên Thiếu tướng thì thời hạn là 04 năm;

- Trường hợp thăng cấp bậc hàm từ Thiếu tướng lên Trung tướng; Trung tướng lên Thượng tướng; Thượng tướng lên Đại tướng thì thời hạn thăng mỗi cấp bậc hàm tối thiểu là 04 năm.

Ai có quyền quyết định việc thăng cấp bậc hàm trước thời hạn đối với sĩ quan Công an nhân dân cấp tướng?

Quyền quyết định việc thăng cấp bậc hàm trước thời hạn đối với sĩ quan Công an nhân dân cấp tướng được quy định tại khoản 3 Điều 23 Luật Công an nhân dân 2018 (được bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023) như sau:

Thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc
1. Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật, xây dựng Công an nhân dân, nghiên cứu khoa học, công tác, học tập mà cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang đảm nhiệm thì được xét thăng cấp bậc hàm trước thời hạn.
2. Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật mà cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang đảm nhiệm từ 02 bậc trở lên thì được xét thăng cấp bậc hàm vượt bậc, nhưng không vượt quá cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan đang đảm nhiệm.
3. Chủ tịch nước quyết định việc thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc đối với cấp bậc hàm cấp tướng. Bộ trưởng Bộ Công an quyết định việc thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc từ Đại tá trở xuống.
4. Chính phủ quy định cụ thể tiêu chí, tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này để xét thăng cấp bậc hàm cấp tướng trước thời hạn. Bộ trưởng Bộ Công an quy định cụ thể tiêu chí, tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này để xét thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc từ Đại tá trở xuống.

Như vậy, theo quy định thì Chủ tịch nước có quyền quyết định việc thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc đối với sĩ quan Công an nhân dân cấp tướng.

Sĩ quan Công an nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Sĩ quan Công an nhân dân qua đời do tai nạn lao động thì được hưởng chính sách bảo hiểm xã hội như thế nào?
Pháp luật
Thêm 06 vị trí được mang hàm cấp tướng trong ngành công an nhân dân là những vị trí nào? Trách nhiệm của sĩ quan Công an nhân dân là gì?
Pháp luật
Sĩ quan Công an nhân dân muốn xét thăng cấp bậc hàm từ Thiếu tướng lên Thượng tướng cần ít nhất mấy năm?
Pháp luật
Sĩ quan Công an nhân dân cấp tướng có bao nhiêu bậc? Sĩ quan Công an nhân dân cấp tướng muốn xét thăng cấp bậc hàm cần đáp ứng điều kiện gì?
Pháp luật
Sĩ quan Công an nhân dân hàm Đại tá được phục vụ đến năm bao nhiêu tuổi? Sĩ quan Công an nhân dân hàm Đại tá được nghỉ hưu khi đáp ứng các điều kiện gì?
Pháp luật
Hạn tuổi phục vụ cao nhất của Sĩ quan Công an nhân dân hàm Đại úy là bao nhiêu tuổi? Khi nào Đại úy Công an nhân dân được nghỉ hưu?
Pháp luật
Sĩ quan Công an nhân dân có thành tích đặc biệt xuất sắc trong học tập có được xét thăng cấp bậc hàm trước thời hạn không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Sĩ quan Công an nhân dân
575 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Sĩ quan Công an nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Sĩ quan Công an nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào