Sổ bảo hiểm xã hội ghi sai số CMND thì có được hưởng trợ cấp thất nghiệp hay không? Điều kiện để nhận trợ cấp thất nghiệp là gì?

Tôi có vấn đề cần được tư vấn như sau. Tôi đã làm công nhân cho một xí nghiệp may và có đóng bảo hiểm được 43 tháng nhưng Sổ bảo hiểm xã hội ghi sai số CMND thì giờ tôi thất nghiệp thì có được hưởng trợ cấp thất nghiệp không? Điều kiện để được hưởng trợ cấp thất nghiệp là gì? Tôi sẽ được hưởng trợ cấp thất nghiệp với mức nhận là bao nhiêu và trong bao lâu?

Sổ bảo hiểm xã hội ghi sai số CMND thì có được hưởng trợ cấp thất nghiệp hay không?

Căn cứ theo Công văn 3835/BHXH-CST 2013 quy định như sau:

Để tránh tình trạng người lao động phải đi lại nhiều lần, gây phiền hà và ảnh hưởng đến thời gian hưởng BHTN của người lao động, yêu cầu Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thống nhất với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố, đồng thời đề nghị Sở Lao động – Thương binh và Xã hội chỉ đạo Trung tâm Giới thiệu việc làm không trả lại hồ sơ giải quyết BHTN khi không có sự trùng khớp số chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp hoặc hộ khẩu thường trú với sổ BHXH để kịp thời giải quyết quyền lợi cho người tham gia BHXH, BHTN.

Như vậy, việc sai số chứng minh nhân dân trong sổ bảo hiểm xã hội sẽ không ảnh hưởng gì đến việc hưởng bảo hiểm thất nghiệp của anh/chị.

Sổ bảo hiểm xã hội ghi sai số CMND thì có được hưởng trợ cấp thất nghiệp hay không? Điều kiện để nhận trợ cấp thất nghiệp là gì?

Sổ bảo hiểm xã hội ghi sai số CMND thì có được hưởng trợ cấp thất nghiệp hay không? Điều kiện để nhận trợ cấp thất nghiệp là gì?

Điều kiện để được hưởng trợ cấp thất nghiệp là gì?

Căn cứ theo Điều 49 Luật Việc làm 2013 quy định người lao động thuộc đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp sẽ được hưởng bảo hiểm thất nghiệp khi đạt đủ các điều kiện sau:

- Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc trừ trường hợp đơn phương chấm dưt hợp đồng trái pháp luật hoặc đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất mất sức lao động hằng tháng.

- Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đối với hợp đồng xác định thời hạn và hợp đồng không xác định thời hạn. Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với trường hợp hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.

- Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm

- Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp trừ các trường hợp sau:

+ Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an.

+ Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;

+ Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

+ Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù;

+ Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;

+ Chết.

Theo quy định trên thì trường hợp của anh/chị đã đủ điều kiện được hưởng trợ cấp thất nghiệp trong trường hợp chị đã nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp và sau đó chưa tìm việc làm sau 15 ngày.

Đã đóng 43 tháng thì nhận trợ cấp thất nghiệp được bao nhiêu tháng?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 50 Luật Việc làm 2013 quy định về mức và thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp như sau:

1. Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp nhưng tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định hoặc không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật lao động đối với người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định tại thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
2. Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính theo số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp, cứ đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng thì được hưởng 03 tháng trợ cấp thất nghiệp, sau đó, cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp thất nghiệp nhưng tối đa không quá 12 tháng.

Theo thông tin của anh/chị cung cấp không đề cập đến mức lương cụ thể nên chúng tôi không thể đưa ra mức nhận chính xác, nhưng mức nhận trợ cấp thất nghiệp theo quy định trên sẽ bằng bình quân 6 tháng liền kề trước khi anh/chị mất việc tuy nhiên không được cao hơn mức lương tối thiểu tại vùng anh/chị đang làm việc. Đối với thời gian anh/chị đóng bảo hiểm xã hội là 43 tháng thì thời gian anh/chị nhận được trợ cấp thất nghiệp sẽ là 3 tháng.

Trợ cấp thất nghiệp Tải về trọn bộ các văn bản Trợ cấp thất nghiệp hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người lao động nhận được chi trả trợ cấp thất nghiệp tháng đầu tiên khi nào? Có thể bị tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp khi nào?
Pháp luật
Đóng bảo hiểm bao lâu thì được hưởng trợ cấp thất nghiệp? Nhận tiền trợ cấp thất nghiệp trong một lần được không?
Pháp luật
Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật thì có được hưởng trợ cấp thất nghiệp hay không?
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký hưởng trợ cấp thất nghiệp gồm những giấy tờ gì và hình thức nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp như thế nào?
Pháp luật
Hết tuổi lao động có được hưởng bảo hiểm thất nghiệp hay không? Nếu có thì điều kiện để hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động cần thực hiện những gì?
Pháp luật
Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp khi chấm dứt hợp đồng lao động thế nào? Muốn thanh toán sổ bảo hiểm xã hội một lần thì cần phải thực hiện thủ tục gì?
Pháp luật
Hồ sơ để nhận trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp gồm những gì? Người lao động nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp ở đâu?
Pháp luật
Để được hưởng trợ cấp thất nghiệp cần đáp ứng những điều kiện nào? Nghỉ việc hơn 5 tháng có được hưởng chế độ bảo hiểm thất nghiệp hay không?
Pháp luật
Từ chối nhận việc làm do Trung tâm dịch vụ việc làm giới thiệu có được hưởng trợ cấp thất nghiệp không?
Pháp luật
Có được ủy quyền cho chồng nộp hồ sơ hưởng thai sản không? Người lao động sau khi nghỉ việc nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản ở đâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Trợ cấp thất nghiệp
2,651 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Trợ cấp thất nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Trợ cấp thất nghiệp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào