Số thuế thu nhập cá nhân đóng thừa thì xử lý như thế nào? Trường hợp nào không phải nộp hồ sơ đề nghị bù trừ cho cơ quan thuế?

Xin chào, cho hỏi cuối năm quyết toán thuế thu nhập cá nhân. Số tiền người lao động đóng thừa được xử lý như thế nào? Thời điểm xác định khoản thuế thu nhập cá nhân nộp thừa để thực hiện việc bù trừ hoặc hoàn lại với người tự khai thuế với cơ quan thuế là khi nào? Câu hỏi của anh P (Phú Yên)

Số thuế thu nhập cá nhân đóng thừa thì xử lý như thế nào?

Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 25 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định về việc xử lý tiền thuế thu nhập cá nhân đóng thừa như sau:

Xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa
1. Người nộp thuế có số tiền thuế nộp thừa, tiền chậm nộp nộp thừa, tiền phạt nộp thừa (sau đây gọi là khoản nộp thừa) theo quy định tại khoản 1 Điều 60 Luật Quản lý thuế thì được xử lý bù trừ hoặc hoàn trả như sau:
a) Bù trừ khoản nộp thừa với số tiền thuế còn nợ, tiền chậm nộp còn nợ, tiền phạt còn nợ (sau đây gọi là khoản nợ) hoặc trừ vào số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phát sinh phải nộp của lần tiếp theo (sau đây gọi là khoản thu phát sinh) trong các trường hợp:
a.1) Bù trừ với khoản nợ của người nộp thuế có cùng nội dung kinh tế (tiểu mục) và cùng địa bàn thu ngân sách với khoản nộp thừa.
a.2) Bù trừ với khoản thu phát sinh của người nộp thuế có cùng nội dung kinh tế (tiểu mục) và cùng địa bàn thu ngân sách với khoản nộp thừa.
a.3) Tổ chức trả thu nhập có số thuế thu nhập cá nhân nộp thừa thì thực hiện bù trừ theo quy định tại điểm a.1, a.2 khoản này. Số thuế thu nhập cá nhân nộp thừa khi quyết toán được xác định bằng (=) số thuế nộp thừa của cá nhân uỷ quyền quyết toán trừ (-) số thuế còn phải nộp của cá nhân uỷ quyền quyết toán; tổ chức trả thu nhập có trách nhiệm trả cho cá nhân uỷ quyền quyết toán số thuế thu nhập cá nhân nộp thừa khi tổ chức chi trả quyết toán thuế thu nhập cá nhân.
b) Hoàn trả, hoàn trả kiêm bù trừ thu ngân sách
Người nộp thuế có khoản nộp thừa sau khi thực hiện bù trừ theo hướng dẫn tại điểm a khoản này mà vẫn còn khoản nộp thừa hoặc không có khoản nợ thì người nộp thuế được gửi hồ sơ đề nghị hoàn trả hoặc hoàn trả kiêm bù trừ khoản thu ngân sách nhà nước theo quy định tại Điều 42 Thông tư này. Người nộp thuế được hoàn trả khoản nộp thừa khi người nộp thuế không còn khoản nợ.
...

Theo quy định trên, trường hợp người lao động nộp thừa thuế thu nhập cá nhân thì khi quyết toán, số nộp thừa của người lao động sẽ được bù trừ với các nghĩa vụ thuế của người lao động.

Sau khi bù trừ số thuế nộp thừa sẽ được hoàn trả lại cho tổ chức và tổ chức sẽ thực hiện hoàn lại phần thuế nộp thừa cho người lao động.

Số thuế thu nhập cá nhân đóng thừa thì xử lý như thế nào?

Số thuế thu nhập cá nhân đóng thừa thì xử lý như thế nào? (Hình từ Internet)

Thời điểm xác định khoản thuế thu nhập cá nhân nộp thừa để thực hiện việc bù trừ hoặc hoàn lại với người tự khai thuế với cơ quan thuế là khi nào?

Tại điểm c khoản 1 Điều 25 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định về thời điểm xác định khoản nộp thừa để xử lý bù trừ hoặc hoàn nộp thừa như sau:

Xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa
....
c) Thời điểm xác định khoản nộp thừa để xử lý bù trừ hoặc hoàn nộp thừa:
c.1) Trường hợp người nộp thuế tự tính, tự khai và tự nộp thuế theo số thuế đã kê khai, thời điểm xác định nộp thừa là ngày người nộp thuế đã nộp tiền vào ngân sách nhà nước; trường hợp người nộp thuế nộp tiền trước khi nộp hồ sơ khai thuế thì thời điểm xác định khoản nộp thừa là ngày người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế, nếu có hồ sơ khai bổ sung thì thời điểm xác định khoản nộp thừa là ngày người nộp thuế nộp hồ sơ khai bổ sung.
c.2) Trường hợp người nộp thuế xác định nghĩa vụ thuế theo Thông báo nộp tiền của cơ quan thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì thời điểm xác định nộp thừa là ngày người nộp thuế đã nộp tiền vào ngân sách nhà nước; trường hợp người nộp thuế nộp tiền trước ngày thông báo thì thời điểm xác định khoản nộp thừa là ngày ban hành thông báo nộp tiền của cơ quan thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền, nếu có thông báo điều chỉnh, bổ sung thì thời điểm xác định khoản nộp thừa là ngày ban hành thông báo điều chỉnh, bổ sung.
c.3) Trường hợp người nộp thuế nộp tiền theo Quyết định của cơ quan thuế, Quyết định hoặc Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì thời điểm xác định nộp thừa là ngày người nộp thuế đã nộp tiền vào ngân sách nhà nước; trường hợp người nộp thuế nộp tiền trước ngày Quyết định hoặc Văn bản thì thời điểm xác định khoản nộp thừa là ngày ban hành Quyết định hoặc Văn bản, nếu có nhiều Quyết định hoặc Văn bản thì thời điểm xác định khoản nộp thừa được căn cứ vào Quyết định hoặc Văn bản cuối cùng.
c.4) Trường hợp người nộp thuế đã nộp tiền vào ngân sách nhà nước nhưng sau đó thực hiện theo Bản án, Quyết định của Toà án thì thời điểm xác định khoản nộp thừa là ngày Bản án, Quyết định có hiệu lực.

Theo đó, trường hợp người nộp thuế tự tính, tự khai và tự nộp thuế theo số thuế đã kê khai, thời điểm xác định nộp thừa là ngày người nộp thuế đã nộp tiền vào ngân sách nhà nước;

Trường hợp người nộp thuế nộp tiền trước khi nộp hồ sơ khai thuế thì thời điểm xác định khoản nộp thừa là ngày người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế, nếu có hồ sơ khai bổ sung thì thời điểm xác định khoản nộp thừa là ngày người nộp thuế nộp hồ sơ khai bổ sung.

Trường hợp nào không phải nộp hồ sơ đề nghị bù trừ cho cơ quan có thẩm quyền khi có số thuế thu nhập cá nhân nộp thừa?

Tại khoản 2 Điều 25 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định về trình tự thủ tục thực hiện việc bù trừ số tiền thuế thu nhập cá nhân như sau:

Xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa
...
2. Trình tự, thủ tục bù trừ số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa
a) Người nộp thuế có khoản nộp thừa bù trừ với khoản nợ, khoản thu phát sinh theo quy định tại điểm a.1, a.2, a.3 khoản 1 Điều này thì không phải gửi hồ sơ đề nghị bù trừ khoản nộp thừa đến cơ quan thuế. Cơ quan thuế thực hiện tự động bù trừ trên hệ thống quản lý thuế theo quy định về kế toán nghiệp vụ thuế đối với trường hợp quy định tại điểm a.1, a.2 khoản 1 Điều này và cung cấp thông tin cho người nộp thuế theo quy định tại Điều 69 Thông tư này.

Theo đó, các trường hợp không phải nộp hồ sơ đề nghị bù trừ khoản nộp thừa đến cơ quan thuế gồm:

- Bù trừ với khoản nợ của người nộp thuế có cùng nội dung kinh tế (tiểu mục) và cùng địa bàn thu ngân sách với khoản nộp thừa.

- Bù trừ với khoản thu phát sinh của người nộp thuế có cùng nội dung kinh tế (tiểu mục) và cùng địa bàn thu ngân sách với khoản nộp thừa.

- Tổ chức trả thu nhập có số thuế thu nhập cá nhân nộp thừa.

Thuế thu nhập cá nhân Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quyết toán thuế thu nhập cá nhân là gì? Thời hạn và thực hiện thủ tục quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2025 thế nào?
Pháp luật
Khoản phụ cấp trang phục có bị tính thuế thu nhập cá nhân không, có được tính vào chi phí được trừ không?
Pháp luật
Không nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân bị phạt thế nào? Không phát sinh thuế TNCN có phải nộp tờ khai?
Pháp luật
Phụ cấp xăng xe, điện thoại, ăn trưa có phải đóng thuế thu nhập cá nhân và bảo hiểm xã hội không?
Pháp luật
Cách tra cứu nợ thuế thu nhập cá nhân trên e Tax nhanh chóng? Hướng dẫn tra cứu nợ thuế cá nhân trên eTax Mobile?
Pháp luật
Những ai không phải đóng thuế thu nhập cá nhân năm 2025? Những trường hợp nào được miễn thuế thu nhập cá nhân?
Pháp luật
Mẫu bài phát biểu kỷ niệm thành lập công ty hay, ý nghĩa? Người lao động được thưởng vào ngày kỷ niệm thành lập công ty có phải đóng thuế TNCN?
Pháp luật
Mẫu 08 cam kết thuế TNCN mới nhất 2024 dùng để làm gì? Tải về mẫu 08/CK-TNCN mới nhất 2024 ở đâu?
Pháp luật
Nộp tờ khai thuế TNCN chậm 1 ngày có bị phạt không? Nếu có thì bị phạt bao nhiêu? Nộp tờ khai thuế TNCN nơi đăng ký tạm trú được không?
Pháp luật
Phạt chậm nộp tờ khai thuế TNCN đối với cá nhân cao nhất là bao nhiêu? Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuế thu nhập cá nhân
6,473 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuế thu nhập cá nhân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thuế thu nhập cá nhân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào