Sử dụng không đúng mẫu đơn khiếu nại và đơn bị sai ngày tháng năm thì có được thụ lý giải quyết không?

Cho hỏi một vấn đề: Đơn khiếu nại không đúng mẫu 01 của Nghị định 124/2020/NĐ-CP và trong nội dung đơn khiếu nại doanh nghiệp nêu sai ngày tháng năm các văn bản thì có thuộc trường hợp không thụ lý đơn khiếu nại không? Câu hỏi đến từ anh L.K sống ở Bình Dương.

Sử dụng không đúng mẫu đơn khiếu nại và đơn bị sai ngày tháng năm thì có được thụ lý giải quyết không?

Sử dụng không đúng mẫu đơn khiếu nại và đơn bị sai ngày tháng năm thì có được thụ lý giải quyết không theo Điều 11 Luật Khiếu nại 2011 quy định như sau:

Các khiếu nại không được thụ lý giải quyết
Khiếu nại thuộc một trong các trường hợp sau đây không được thụ lý giải quyết:
1. Quyết định hành chính, hành vi hành chính trong nội bộ cơ quan nhà nước để chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công vụ; quyết định hành chính, hành vi hành chính trong chỉ đạo điều hành của cơ quan hành chính cấp trên với cơ quan hành chính cấp dưới; quyết định hành chính có chứa đựng các quy phạm pháp luật do cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền ban hành theo trình tự, thủ tục của pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật; quyết định hành chính, hành vi hành chính thuộc phạm vi bí mật nhà nước trong các lĩnh vực quốc phòng, an ninh, ngoại giao theo danh mục do Chính phủ quy định;
2. Quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại không liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại;
3. Người khiếu nại không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ mà không có người đại diện hợp pháp;
4. Người đại diện không hợp pháp thực hiện khiếu nại;
5. Đơn khiếu nại không có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khiếu nại;
6. Thời hiệu, thời hạn khiếu nại đã hết mà không có lý do chính đáng;
7. Khiếu nại đã có quyết định giải quyết khiếu nại lần hai;
8. Có văn bản thông báo đình chỉ việc giải quyết khiếu nại mà sau 30 ngày người khiếu nại không tiếp tục khiếu nại;
9. Việc khiếu nại đã được Tòa án thụ lý hoặc đã được giải quyết bằng bản án, quyết định của Toà án, trừ quyết định đình chỉ giải quyết vụ án hành chính của Tòa án.

Theo đó, trường hợp không sử dụng đúng mẫu đơn khiếu nại và ghi sai ngày tháng năm trong đơn thì không thuộc các trường hợp không được thụ lý giải quyết đơn khiếu nại.

Như vậy, trường hợp này cơ quan có thẩm quyền vẫn phải tiếp nhận xử lý đơn và có thể linh động hướng dẫn người khiếu nại viết lại đơn khiếu nại cho phù hợp về mặt hình thức.

Sử dụng không đúng mẫu đơn khiếu nại

Sử dụng không đúng mẫu đơn khiếu nại

Thời gian thụ lý đơn khiếu nại lần đầu được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 27 Luật Khiếu nại 2011 quy định thụ lý giải quyết khiếu nại lần đầu như sau:

Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được khiếu nại thuộc thẩm quyền mà không thuộc một trong các trường hợp được quy định tại Điều 11 của Luật này, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu phải thụ lý giải quyết; thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến và cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp biết, trường hợp không thụ lý giải quyết thì phải nêu rõ lý do.

Thời gian giải quyết đơn khiếu nại tối đa là bao lâu?

Theo Điều 28 Luật Khiếu nại 2011 quy định như sau:

Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý.

Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.

Tại Điều 32 Luật Khiếu nại 2011 về gửi quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu cụ thể:

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định giải quyết khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu có trách nhiệm gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, thủ trưởng cấp trên trực tiếp của người giải quyết khiếu nại hoặc người có thẩm quyền, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân đã chuyển khiếu nại đến và cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp

Bên cạnh đó Điều 36 Luật Khiếu nại 2011 về thụ lý giải quyết khiếu nại lần hai như sau:

- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của mình và không thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 11 của Luật này, người giải quyết khiếu nại lần hai phải thụ lý giải quyết và thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đã chuyển khiếu nại đến và cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp biết; trường hợp không thụ lý giải quyết thì phải nêu rõ lý do.

- Đối với vụ việc khiếu nại phức tạp, nếu thấy cần thiết, người giải quyết khiếu nại lần hai thành lập Hội đồng tư vấn để tham khảo ý kiến giải quyết khiếu nại.

Theo Điều 37 Luật Khiếu nại 2011 quy định thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai như sau:

Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.

Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý.

Bên cạnh đó Điều 41 Luật Khiếu nại 2011 quy định gửi, công bố quyết định giải quyết khiếu nại như sau:

- Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày có quyết định giải quyết khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần hai phải gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến.

- Người giải quyết khiếu nại lần hai lựa chọn một hoặc một số hình thức công khai sau đây:

+ Công bố tại cuộc họp cơ quan, tổ chức nơi người bị khiếu nại công tác;

+ Niêm yết tại trụ sở làm việc hoặc nơi tiếp công dân của cơ quan, tổ chức đã giải quyết khiếu nại;

+ Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng.

- Chính phủ quy định chi tiết việc công khai quyết định giải quyết khiếu nại.

Đơn khiếu nại
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu đơn khiếu nại nghĩa vụ quân sự mới nhất? Tải về mẫu đơn khiếu nại nghĩa vụ quân sự mới nhất ở đâu?
Pháp luật
Mẫu đơn khiếu nại hàng xóm gây ô nhiễm môi trường? Hướng dẫn cách viết Đơn khiếu nại đúng chuẩn?
Pháp luật
Mẫu đơn khiếu nại về hành chính là mẫu nào? Hướng dẫn chi tiết cách điền mẫu đơn khiếu nại về hành chính?
Pháp luật
Quy trình xử lý đơn kiến nghị, phản ánh có nội dung khiếu nại, tố cáo năm 2024? Người xử lý đơn không thực hiện đúng quy trình có bị xử phạt không?
Pháp luật
Khiếu nại về thuế là gì? Mẫu đơn khiếu nại về thuế mới nhất là mẫu nào? Tải về mẫu này tại đâu?
Pháp luật
Mẫu đơn khiếu nại mới nhất? Tải mẫu đơn khiếu nại ở đâu? Hướng dẫn viết đơn khiếu nại như thế nào?
Pháp luật
Nhiều người cùng khiếu nại về một vấn đề thì làm đơn khiếu nại thế nào để được thụ lý giải quyết?
Pháp luật
Đơn khiếu nại bắt buộc phải có chữ ký của người khiếu nại thì khuyết nại mới được thụ lý đúng không?
Pháp luật
Đơn khiếu nại tập thể có cần ghi thông tin toàn bộ người khiếu nại hay chỉ cần chữ ký và thông tin của một người đại điện?
Pháp luật
Sử dụng không đúng mẫu đơn khiếu nại và đơn bị sai ngày tháng năm thì có được thụ lý giải quyết không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đơn khiếu nại
Nguyễn Anh Hương Thảo Lưu bài viết
1,695 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đơn khiếu nại

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đơn khiếu nại

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào