Tách thửa đất đã được cấp sổ đỏ phải đáp ứng điều kiện gì? Có cấp sổ đỏ khi tách thành 02 hoặc nhiều thửa đất không?

Tách thửa đất đã được cấp sổ đỏ phải đáp ứng điều kiện gì? Có được cấp sổ đỏ khi chia, tách thửa đất đã được cấp sổ đỏ thành 02 hoặc nhiều thửa đất được không? Thẩm quyền quy định cụ thể điều kiện, diện tích tối thiểu của việc tách thửa đất đối với từng loại đất thuộc về ai?

Tách thửa đất đã được cấp sổ đỏ phải đáp ứng điều kiện gì?

Tách thửa đất đã được cấp sổ đỏ được quy định tại Điều 146 Luật Đất đai 2024 như sau:

Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu
...
3. Trường hợp thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà người sử dụng đất có nhu cầu tách thửa, hợp thửa nếu đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại Điều 220 của Luật này thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho từng thửa đất sau khi tách thửa, hợp thửa.

Theo đó, việc tách thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) nếu đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại Điều 220 Luật Đất đai 2024.

Viện dẫn tới Điều 220 Luật Đất đai 2024, việc tách thửa đất đã được cấp sổ đỏ phải đáp ứng điều kiện sau:

- Thửa đất còn trong thời hạn sử dụng đất;

- Đất không có tranh chấp, không bị kê biên để bảo đảm thi hành án, không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

+ Trường hợp đất có tranh chấp nhưng xác định được phạm vi diện tích, ranh giới đang tranh chấp thì phần diện tích, ranh giới còn lại không tranh chấp của thửa đất đó được phép tách thửa đất, hợp thửa đất;

- Việc tách thửa đất, hợp thửa đất phải bảo đảm có lối đi; được kết nối với đường giao thông công cộng hiện có; bảo đảm cấp nước, thoát nước và nhu cầu cần thiết khác một cách hợp lý.

+ Trường hợp người sử dụng đất dành một phần diện tích của thửa đất ở hoặc thửa đất có đất ở và đất khác trong cùng thửa đất để làm lối đi, khi thực hiện việc tách thửa đất hoặc hợp thửa đất thì không phải thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất đối với phần diện tích đất để làm lối đi đó.

- Các thửa đất sau khi tách thửa phải bảo đảm diện tích tối thiểu với loại đất đang sử dụng theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

+ Trường hợp thửa đất được tách có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu được phép tách thửa thì phải thực hiện đồng thời việc hợp thửa với thửa đất liền kề;

- Trường hợp chuyển mục đích sử dụng một phần thửa đất thì thực hiện tách thửa, diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách phải bằng hoặc lớn hơn diện tích tối thiểu của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng.

+ Đối với thửa đất có đất ở và đất khác thì không bắt buộc thực hiện tách thửa khi chuyển mục đích sử dụng một phần thửa đất, trừ trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu tách thửa;

- Trường hợp phân chia quyền sử dụng đất theo bản án, quyết định của Tòa án mà việc phân chia không bảo đảm các điều kiện, diện tích, kích thước tách thửa theo quy định thì không thực hiện tách thửa.

Tách thửa đất đã được cấp sổ đỏ phải đáp ứng điều kiện gì? Có cấp sổ đỏ khi tách thành 02 hoặc nhiều thửa đất không?

Tách thửa đất đã được cấp sổ đỏ phải đáp ứng điều kiện gì? Có cấp sổ đỏ khi tách thành 02 hoặc nhiều thửa đất không? (Hình từ Internet)

Có được cấp sổ đỏ khi chia, tách thửa đất đã được cấp sổ đỏ thành 02 hoặc nhiều thửa đất được không?

Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu được quy định tại Điều 146 Luật Đất đai 2024 như sau:

Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu
...
2. Không cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp tự chia, tách thửa đất đã đăng ký, đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thành 02 hoặc nhiều thửa đất mà trong đó có ít nhất 01 thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu được tách thửa theo quy định tại Điều 220 của Luật này.
...

Theo đó, không cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) đối với trường hợp tự chia, tách thửa đất đã được cấp sổ đỏ thành 02 hoặc nhiều thửa đất mà trong đó có ít nhất 01 thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu được tách thửa theo quy định tại Điều 220 Luật Đất đai 2024.

Thẩm quyền quy định cụ thể điều kiện, diện tích tối thiểu của việc tách thửa đất đối với từng loại đất thuộc về ai?

Thẩm quyền quy định cụ thể điều kiện, diện tích tối thiểu của việc tách thửa đất đối với từng loại đất được quy định tại khoản 4 Điều 220 Luật Đất đai 2024 như sau:

Tách thửa đất, hợp thửa đất
...
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này, quy định khác của pháp luật có liên quan và phong tục, tập quán tại địa phương để quy định cụ thể điều kiện, diện tích tối thiểu của việc tách thửa đất, hợp thửa đất đối với từng loại đất.

Theo đó, thẩm quyền quy định cụ thể điều kiện, diện tích tối thiểu của việc tách thửa đất đối với từng loại đất thuộc về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Chú ý, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 220 Luật Đất đai 2024 và quy định khác của pháp luật có liên quan và phong tục, tập quán tại địa phương để quy định cụ thể điều kiện, diện tích tối thiểu của việc tách thửa đất, hợp thửa đất đối với từng loại đất.

Lưu ý:

Luật Đất đai 2024 (có hiệu lực từ 01/08/2024), trừ các trường hợp dưới đây:

- Điều 190 Luật Đất đai 2024 và Điều 248 Luật Đất đai 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 4 năm 2024.

- Việc lập, phê duyệt quy hoạch sử dụng đất được tiếp tục thực hiện theo quy định của Nghị quyết 61/2022/QH15 về tiếp tục tăng, cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030.

- Khoản 9 Điều 60 Luật Đất đai 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày Nghị quyết 61/2022/QH15 hết hiệu lực.

Tách thửa đất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Diện tích tách thửa tối thiểu tại Hà Nội 2024 mới nhất? Diện tích tối thiểu tách thửa Hà Nội 2024 là bao nhiêu?
Pháp luật
Mẫu đơn tách thửa đất cho con là mẫu nào theo quy định? Hướng dẫn viết mẫu đơn tách thửa đất cho con?
Pháp luật
Đất trồng cây hằng năm tách thửa được không? Điều kiện để tách thửa đất trồng cây hằng năm là gì?
Pháp luật
Điều kiện để hộ gia đình được tách thửa đất giãn dân mà cơ quan nhà nước đã cấp? Mẫu đơn đề nghị tách thửa đất giãn dân hiện nay?
Pháp luật
Điều kiện để tách thửa đất là đảm bảo phải có lối đi được kết nối với đường giao thông công cộng hiện có?
Pháp luật
Cơ quan nào có thẩm quyền quy định diện tích tối thiểu tách thửa đất? Tách thửa đất phải tuân thủ nguyên tắc nào?
Pháp luật
Diện tích tách thửa đất tối thiểu tại Thanh Hóa đối với khu vực đô thị là bao nhiêu theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Điều kiện tách thửa hợp thửa đất và diện tích tối thiểu được tách thửa tại TPHCM theo Quyết định 100?
Pháp luật
Quyết định 100/2024 quy định tách thửa mới tại TP HCM thay tế Quyết định 60/2017? Diện tích tách thửa tối thiểu tại TPHCM năm 2024?
Pháp luật
Để có thể tách thửa đất nông nghiệp thì diện tích tối thiểu phải đạt bao nhiêu mét vuông? Thửa đất nông nghiệp phải đáp ứng được những điều kiện nào để được tách thửa?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tách thửa đất
1,404 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tách thửa đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tách thửa đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào