12 dịch vụ tại cảng biển thuộc diện kê khai giá theo Thông tư 31/2024/TT-BGTVT? Giá dịch vụ tại cảng biển được tính bằng đồng tiền nào? Đối tượng nào tính giá dịch vụ tại cảng biển đối với hoạt động hàng hải nội địa?
Giá dịch vụ tại cảng biển bao gồm: Giá dịch vụ bốc dỡ công-te-nơ; giá dịch vụ hoa tiêu hàng hải; giá sử dụng cầu, bến, phao neo; giá dịch vụ lai dắt và giá dịch vụ khác tại cảng biển.
(Theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định 146/2016/NĐ-CP)
12 dịch vụ tại cảng biển thuộc diện kê khai giá theo Thông tư 31/2024/TT-BGTVT? Giá dịch vụ tại cảng biển được tính bằng đồng tiền nào? Đối tượng nào tính giá dịch vụ tại cảng biển đối với hoạt động hàng hải nội địa?
Thế nào là dịch vụ tại cảng biển? Căn cứ xác định để giá dịch vụ tại cảng biển bao gồm những gì theo quy định mới? Giá dịch vụ tại cảng biển đối với dịch vụ hoa tiêu hàng hải được quy định như thế nào?
Đối tượng nào tính giá dịch vụ tại cảng biển đối với hoạt động hàng hải nội địa? Cách xác định giá dịch vụ tại cảng biển theo quy định pháp luật? Giá dịch vụ tại cảng biển được tính theo đồng tiền nào?
Giá dịch vụ tại cảng biển được tính theo đồng tiền nào theo quy định pháp luật? Giá dịch vụ tại cảng biển đối với hoạt động hàng hải quốc tế được tính với đối tượng nào? Cách xác định giá dịch vụ tại cảng biển là gì?
Giá dịch vụ tại cảng biển bao gồm những gì? Nội dung niêm yết giá dịch vụ tại cảng biển có những thông tin nào? Giá dịch vụ tại cảng biển đối với hoạt động hàng hải nội địa áp dụng cho đối tượng nào? Đồng tiền tính giá dịch vụ tại cảng biển?
Tàu thuyền tham gia tìm kiếm cứu nạn, phòng chống lụt bão, thiên tai có bị tính giá dịch vụ phao neo tại cảng biển không? Đơn vị tính và cách làm tròn để xác định giá dịch vụ tại cảng biển được quy định như thế nào?