Tài khoản kế toán 451 về các khoản phải trả bên ngoài của tổ chức tài chính vi mô không phản ánh những khoản được trả tiền ngay nào?
- Tài khoản kế toán 451 về các khoản phải trả bên ngoài của tổ chức tài chính vi mô không phản ánh những khoản được trả tiền ngay nào?
- Hệ thống tài khoản kế toán 451 về các khoản phải trả bên ngoài của tổ chức tài chính vi mô gồm những tài khoản cấp 2 nào và có kết cấu ra sao?
- Tổ chức tài chính vi mô có được phép mở thêm tài khoản cấp 4 và tài khoản cấp 5 về vay cá nhân, các tổ chức tín dụng, tổ chức khác không?
Tài khoản kế toán 451 về các khoản phải trả bên ngoài của tổ chức tài chính vi mô không phản ánh những khoản được trả tiền ngay nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 31 Thông tư 31/2019/TT-NHNN như sau:
Tài khoản 451- Các khoản phải trả bên ngoài
1. Nguyên tắc kế toán:
a) Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản TCTCVM phải trả bên ngoài;
b) Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu về XDCB cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải trả;
c) Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua công cụ, dụng cụ, dịch vụ mua ngoài... trả tiền ngay (tiền mặt, séc hay chuyển khoản).
2. Tài khoản này có thể có số dư Nợ. Số dư bên Nợ phản ánh số đã trả nhiều hơn số phải trả cuối kỳ.
...
Theo đó, tài khoản kế toán 451 về các khoản phải trả bên ngoài của tổ chức tài chính vi mô không phản ánh vào tài khoản những khoản được trả tiền bằng tiền mặt, séc hay chuyển khoản đối với các nghiệp vụ mua công cụ, dụng cụ, dịch vụ mua ngoài...
Tài khoản kế toán 451 về các khoản phải trả bên ngoài của tổ chức tài chính vi mô không phản ánh những khoản được trả tiền ngay nào? (Hình từ Internet)
Hệ thống tài khoản kế toán 451 về các khoản phải trả bên ngoài của tổ chức tài chính vi mô gồm những tài khoản cấp 2 nào và có kết cấu ra sao?
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 31 Thông tư 31/2019/TT-NHNN thì hệ thống tài khoản kế toán 451 về các khoản phải trả bên ngoài của tổ chức tài chính vi mô gồm những tài khoản cấp 2 sau:
Tài khoản 4511 - Phải trả từ cung ứng các dịch vụ tư vấn tài chính
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả từ việc cung ứng các dịch vụ tư vấn tài chính cho khách hàng mà TCTCVM được phép làm theo quy định của pháp luật.
Bên Nợ: - Số tiền phải trả từ cung ứng các dịch vụ tư vấn tài chính đã thanh toán.
Bên Có: - Số tiền phải trả từ cung ứng các dịch vụ tư vấn tài chính phát sinh.
Số dư bên Có: - Phản ánh số tiền TCTCVM còn phải trả từ cung ứng dịch vụ tư vấn tài chính của TCTCVM.
Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng.
Tài khoản 4512 - Phải trả từ cung ứng dịch vụ thu hộ, chi hộ và chuyển tiền cho khách hàng
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả từ việc cung ứng dịch vụ thu hộ, chi hộ và chuyển tiền cho khách hàng mà TCTCVM được phép làm theo quy định của pháp luật.
Bên Nợ: - Số tiền phải trả từ cung ứng dịch vụ thu hộ, chi hộ và chuyển tiền đã thanh toán.
Bên Có: - Số tiền phải trả từ cung ứng dịch vụ thu hộ, chi hộ và chuyển tiền phát sinh.
Số dư bên Có: - Phản ánh số tiền TCTCVM còn phải trả từ cung ứng dịch vụ thu hộ, chi hộ và chuyển tiền của TCTCVM.
Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng.
Tài khoản 4513- Phải trả từ hoạt động đại lý cung ứng dịch vụ bảo hiểm
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả từ hoạt động đại lý cung ứng dịch vụ bảo hiểm mà TCTCVM được phép làm theo quy định của pháp luật.
Bên Nợ: - Số tiền phải trả từ hoạt động đại lý cung ứng dịch vụ bảo hiểm đã thanh toán.
Bên Có: - Số tiền phải trả từ hoạt động đại lý cung ứng dịch vụ bảo hiểm phát sinh.
Số dư bên Có: - Phản ánh số tiền TCTCVM còn phải trả từ hoạt động đại lý cung ứng dịch vụ bảo hiểm của TCTCVM.
Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng.
Tài khoản 4514- Nhận tiền ủy thác cho vay
Tài khoản này mở tại TCTCVM nhận ủy thác, dùng để phản ánh số tiền của bên ủy thác chuyển cho TCTCVM nhận ủy thác đã được xác định theo hợp đồng ủy thác. TCTCVM nhận ủy thác phải hạch toán nợ gốc khoản cho vay trên tài khoản 9831 “Cho vay theo hợp đồng nhận ủy thác” và nợ lãi khoản cho vay trên tài khoản 9832 “Lãi từ hoạt động cho vay theo hợp đồng nhận ủy thác” để quản lý, theo dõi đôn đốc thu gốc, thu lãi theo thỏa thuận tại hợp đồng nhận ủy thác.
Bên Nợ: - Số tiền đã thanh toán với bên ủy thác (khi đã giải ngân cho khách hàng vay).
Bên Có: - Số tiền đã nhận của bên ủy thác.
Số dư bên Có: - Phản ánh số tiền đã nhận của bên ủy thác nhưng chưa giải ngân cho khách hàng.
Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng tổ chức ủy thác cho vay.
Tổ chức tài chính vi mô có được phép mở thêm tài khoản cấp 4 và tài khoản cấp 5 về vay cá nhân, các tổ chức tín dụng, tổ chức khác không?
Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư 31/2019/TT-NHNN như sau:
Phương pháp hạch toán, kế toán
1. Phương pháp mở và hạch toán trên các tài khoản:
a) TCTCVM được mở thêm các tài khoản cấp 4 và các tài khoản cấp 5 đối với những tài khoản quy định Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này nhằm phục vụ yêu cầu quản lý nghiệp vụ của TCTCVM nhưng phải phù hợp với nội dung, kết cấu và phương pháp hạch toán của các tài khoản tổng hợp tương ứng.
...
Như vậy, tổ chức tài chính vi mô được phép mở thêm tài khoản cấp 4 và tài khoản cấp 5 của tài khoản kế toán 451 về các khoản phải trả bên ngoài.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu biên bản kiểm phiếu bầu cử trong Đảng là mẫu nào? Tải về Mẫu biên bản kiểm phiếu bầu cử trong Đảng?
- Mẫu biên bản ký kết thi đua dùng cho Chi bộ? Sinh hoạt chi bộ thường kỳ gồm có những nội dung gì?
- Báo cáo nghiên cứu khả thi và báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng có gì khác không?
- Thời hạn cho vay nội bộ trong hợp tác xã là bao lâu? Quy định về cho vay nội bộ trong Điều lệ hợp tác xã gồm nội dung gì?
- Cách viết ý kiến nhận xét chi ủy nơi cư trú đối với đảng viên dự bị? Thời gian làm Đảng viên dự bị là bao lâu?