Tài khoản kế toán thuế nội địa được sử dụng để làm gì? Tài khoản kế toán thuế nội địa loại 1 phản ánh nội dung gì?

Tài khoản kế toán thuế nội địa được sử dụng để làm gì? 03 yêu cầu của tài khoản kế toán thuế là gì? Việc xác định và hạch toán tài khoản kế toán thuế theo nguyên tắc nào theo quy định Thông tư 111/2021/TT-BTC?

Tài khoản kế toán thuế nội địa được sử dụng để làm gì?

Căn cứ theo Điều 17 Thông tư 111/2021/TT-BTC quy định như sau:

Tài khoản kế toán thuế
1. Tài khoản kế toán thuế dùng để ghi chép và hạch toán các nội dung nghiệp vụ quản lý thuế phát sinh, đảm bảo phản ánh và kiểm soát thường xuyên, liên tục và có hệ thống kết quả hoạt động nghiệp vụ quản lý thuế do cơ quan thuế các cấp thực hiện.
2. Tài khoản kế toán thuế được quy định cố định về cấu trúc và thống nhất bao gồm 06 đoạn mã độc lập, mỗi đoạn mã chứa đựng các giá trị tương ứng phục vụ cho việc hạch toán kế toán chi tiết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo yêu cầu quản lý thuế và yêu cầu quản lý thu ngân sách nhà nước.
Tên của từng đoạn mã được quy định như sau: Mã cơ quan thu, Mã địa bàn hành chính, Mã chương, Mã tiểu mục, Mã dự phòng, Mã tài khoản kế toán. Số lượng ký tự của các đoạn Mã cơ quan thu, Mã địa bàn hành chính, Mã chương, Mã tiểu mục thống nhất theo quy định tại Điều 28 Thông tư số 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước.
...

Như vậy, tài khoản kế toán thuế nội địa được sử dụng để ghi chép và hạch toán các nội dung nghiệp vụ quản lý thuế phát sinh, đảm bảo phản ánh và kiểm soát thường xuyên, liên tục và có hệ thống kết quả hoạt động nghiệp vụ quản lý thuế do cơ quan thuế các cấp thực hiện.

Tài khoản kế toán thuế nội địa được sử dụng để làm gì? Tài khoản kế toán thuế nội địa loại 1 phản ánh nội dung gì?

Tài khoản kế toán thuế nội địa được sử dụng để làm gì? Tài khoản kế toán thuế nội địa loại 1 phản ánh nội dung gì? (hình từ internet)

Tài khoản kế toán thuế nội địa loại 1 phản ánh nội dung gì?

Căn cứ theo Điều 24 Thông tư 111/2021/TT-BTC quy định như sau:

Mã tài khoản kế toán
1. Mã tài khoản kế toán dùng để ghi chép, phản ánh và hạch toán số phải thu, đã thu, còn phải thu, phải hoàn, đã hoàn, còn phải hoàn, miễn, giảm, khoanh nợ, xóa nợ đối với các nghiệp vụ quản lý thuế của cơ quan thuế theo đối tượng của kế toán thuế quy định tại Điều 4 Thông tư này.
2. Phân loại tài khoản kế toán
a) Tài khoản loại 1 - Phải thu: Là các tài khoản phản ánh số thuế phải thu, đã thu, còn phải thu, khoanh nợ của cơ quan thuế các cấp đối với người nộp thuế hoặc tổ chức được cơ quan thuế ủy nhiệm thu.
b) Tài khoản loại 3 - Thanh toán và phải trả: Là các tài khoản phản ánh số thuế mà cơ quan thuế phải hoàn, đã hoàn, còn phải hoàn cho người nộp thuế hoặc tổ chức được cơ quan thuế ủy nhiệm thu; tình hình thanh toán với ngân sách nhà nước về các khoản thu và hoàn của cơ quan thuế.
c) Tài khoản loại 7 - Thu: Là các tài khoản phản ánh số thu thuế của cơ quan thuế các cấp.
d) Tài khoản loại 8 - Hoàn, miễn, giảm, xóa nợ: Là các tài khoản phản ánh số hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT), tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) theo pháp luật thuế; số thuế miễn, giảm và xóa nợ cho người nộp thuế theo quyết định của cơ quan thuế hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
...

Như vậy, tài khoản kế toán thuế nội địa loại 1 - Phải thu: Là các tài khoản phản ánh số thuế phải thu, đã thu, còn phải thu, khoanh nợ của cơ quan thuế các cấp đối với người nộp thuế hoặc tổ chức được cơ quan thuế ủy nhiệm thu.

Việc xác định và hạch toán tài khoản kế toán thuế nội địa theo nguyên tắc nào?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 17 Thông tư 111/2021/TT-BTC quy định như sau:

Tài khoản kế toán thuế
...
3. Các giá trị cụ thể của các đoạn mã trong tài khoản kế toán thuế được cấp một lần và duy nhất trong Phân hệ kế toán thuế (không cấp lại giá trị đã sử dụng trong quá khứ), trừ trường hợp đặc biệt theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Đối với mỗi giá trị được thiết lập duy nhất trong suốt thời gian vận hành Phân hệ kế toán thuế.
Giá trị cụ thể của mỗi đoạn mã được quy định tại Điều 19, Điều 20, Điều 21, Điều 22, Điều 23, Điều 24 Thông tư này.
4. Nguyên tắc xác định và hạch toán tài khoản kế toán thuế
a) Căn cứ vào phương pháp xác định các giá trị thông tin đầu vào của Phân hệ kế toán thuế quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này, Phân hệ quản lý nghĩa vụ người nộp thuế tự động bổ sung thông tin các đoạn mã tương ứng với từng nghiệp vụ quản lý thuế theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư này.
b) Đối với từng đoạn mã được xác định, kế toán thực hiện hạch toán theo giá trị chi tiết nhất. Hệ thống sẽ tự động bổ sung thông tin cho các mã tổng hợp tương ứng. Số dư của tài khoản theo mã tổng hợp là tổng số dư của các tài khoản theo mã chi tiết.

Như vậy, xác định và hạch toán tài khoản kế toán thuế theo nguyên tắc:

- Căn cứ vào phương pháp xác định các giá trị thông tin đầu vào của Phân hệ kế toán thuế quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 111/2021/TT-BTC, Phân hệ quản lý nghĩa vụ người nộp thuế tự động bổ sung thông tin các đoạn mã tương ứng với từng nghiệp vụ quản lý thuế theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư 111/2021/TT-BTC.

- Đối với từng đoạn mã được xác định, kế toán thực hiện hạch toán theo giá trị chi tiết nhất. Hệ thống sẽ tự động bổ sung thông tin cho các mã tổng hợp tương ứng. Số dư của tài khoản theo mã tổng hợp là tổng số dư của các tài khoản theo mã chi tiết.

Kế toán thuế nội địa
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Kỳ kế toán thuế nội địa bắt đầu và kết thúc vào ngày nào? 04 nguyên tắc hạch toán theo kỳ kế toán nội địa?
Pháp luật
Sổ kế toán thuế nội địa được sử dụng để làm gì? Sổ kế toán thuế nội địa được ghi theo trình tự nào?
Pháp luật
Tài khoản kế toán thuế nội địa được sử dụng để làm gì? Tài khoản kế toán thuế nội địa loại 1 phản ánh nội dung gì?
Pháp luật
Tài khoản kế toán thuế nội địa được phân thành bao nhiêu loại? Phương pháp hạch toán kế toán thuế đối với từng loại nghiệp vụ quản lý thuế do ai quy định?
Pháp luật
Tài liệu kế toán thuế nội địa bao gồm những thông tin nào? Lưu trữ, quản lý tài liệu kế toán thuế nội địa có phải là công việc của kế toán thuế không?
Pháp luật
Đối tượng của kế toán thuế nội địa bao gồm những khoản nào? Công tác kế toán thuế nội địa bao gồm những công việc gì?
Pháp luật
Phạm vi của công tác kế toán thuế nội địa được quy định như thế nào? Nhiệm vụ của công tác kế toán thuế nội địa được quy định ra sao?
Pháp luật
Các Phân hệ kế toán thuế nội địa khi thực hiện xử lý hồ sơ nghiệp vụ theo quy trình nghiệp vụ do cơ quan nào quy định?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kế toán thuế nội địa
Nguyễn Phạm Đài Trang Lưu bài viết
121 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kế toán thuế nội địa

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kế toán thuế nội địa

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào