Tài sản chung không chia nào của hợp tác xã không được sử dụng để làm tài sản bảo đảm khi vay vốn?
- Tài sản chung không chia nào của hợp tác xã không được dùng để làm tài sản bảo đảm khi vay vốn?
- Hợp tác xã có phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp đối với phần thu nhập hình thành tài sản chung không chia không?
- Hợp tác xã có phải thực hiện công bố thông tin cho thành viên về việc sử dụng tài sản chung không chia không?
Tài sản chung không chia nào của hợp tác xã không được dùng để làm tài sản bảo đảm khi vay vốn?
Căn cứ theo quy định điểm d khoản 3 Điều 88 Luật Hợp tác xã 2023 như sau:
Quản lý, sử dụng tài sản
...
3. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã quản lý, sử dụng tài sản chung không chia theo nguyên tắc sau đây:
...
d) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được sử dụng tài sản chung không chia để làm tài sản bảo đảm khi vay vốn và bảo toàn tài sản, trừ tài sản chung không chia quy định tại các điểm a, c và đ khoản 2 Điều này và nguồn hỗ trợ của cá nhân, tổ chức có quy định hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đó không được dùng làm tài sản bảo đảm khi vay vốn.
4. Việc quản lý, sử dụng tài sản được thực hiện theo quy định của Điều lệ, nghị quyết Đại hội thành viên, quy chế quản lý tài chính của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và quy định của pháp luật.
Theo đó, hợp tác xã không được sử dụng các tài sản chung không chia sau đây để làm tài sản bảo đảm khi vay vốn:
- Quyền sử dụng đất do Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất; được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất, do mua tài sản gắn liền với đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền mua tài sản gắn liền với đất, tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất do Nhà nước hỗ trợ;
- Tài sản do Nhà nước hỗ trợ một phần hoặc toàn bộ được quy định là tài sản chung không chia;
- Tài sản là công trình phục vụ lợi ích chung của cộng đồng do Nhà nước đầu tư, xây dựng, chuyển giao cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã quản lý, sử dụng;
Đồng thời, hợp tác xã cũng không được sử dụng nguồn hỗ trợ của cá nhân, tổ chức có quy định hợp tác xã đó để làm tài sản bảo đảm khi vay vốn.
Tài sản chung không chia nào của hợp tác xã không được sử dụng để làm tài sản bảo đảm khi vay vốn? (Hình từ Internet)
Hợp tác xã có phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp đối với phần thu nhập hình thành tài sản chung không chia không?
Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 22 Luật Hợp tác xã 2023 về chính sách thuế, phí và lệ phí đối với hợp tác xã như sau:
Chính sách thuế, phí và lệ phí
...
3. Miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp đối với:
a) Thu nhập từ giao dịch nội bộ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
b) Thu nhập của tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã khi tham gia liên kết với cá nhân, tổ chức khác hình thành chuỗi giá trị, cụm liên kết ngành, gắn với kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, kinh tế tri thức vì mục tiêu phát triển bền vững;
c) Trường hợp khác theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.
4. Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp đối với phần thu nhập hình thành quỹ chung không chia, phần thu nhập hình thành tài sản chung không chia của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.
5. Miễn, giảm lệ phí môn bài đối với tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
6. Miễn lệ phí trước bạ đối với cá nhân, tổ chức khi chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn vào hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
Như vậy, hợp tác xã không phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp đối với phần thu nhập hình thành tài sản chung không chia.
Hợp tác xã có phải thực hiện công bố thông tin cho thành viên về việc sử dụng tài sản chung không chia không?
Căn cứ theo Điều 14 Luật Hợp tác xã 2023 có quy định như sau:
Công bố thông tin cho thành viên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
1. Thông tin công bố cho thành viên bao gồm:
a) Điều lệ và quy chế nội bộ;
b) Nghị quyết của Đại hội thành viên, Hội đồng quản trị, quyết định của Giám đốc (Tổng giám đốc);
c) Danh sách và tỷ lệ phần vốn góp của thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn;
d) Báo cáo tài chính hằng năm;
đ) Thông tin quản lý, sử dụng quỹ chung không chia và tài sản chung không chia;
e) Thông tin về giáo dục, đào tạo, phổ biến, bồi dưỡng cho thành viên, người lao động;
g) Thông tin khác phải công khai theo quy định của Điều lệ.
2. Thông tin quy định tại khoản 1 Điều này phải được niêm yết công khai tại trụ sở của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành văn bản và được cung cấp cho thành viên khi có yêu cầu. Thời gian niêm yết thông tin ít nhất 30 ngày liên tục kể từ ngày niêm yết.
Theo đó, hợp tác xã phải thực hiện công bố thông tin cho thành viên về việc quản lý, sử dụng tài sản chung không chia.
Thông tin trên phải được niêm yết công khai tại trụ sở của hợp tác xã chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành văn bản và được cung cấp cho thành viên khi có yêu cầu. Thời gian niêm yết thông tin ít nhất 30 ngày liên tục kể từ ngày niêm yết.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thông tư 50 2024 quy định ngân hàng không gửi tin nhắn SMS thư điện tử có chứa link cho khách hàng từ ngày 1 1 2025?
- Thông tư 36/2024 quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe thế nào?
- Mẫu bản nhận xét đánh giá cán bộ 3 năm gần nhất? Cách viết bản nhận xét đánh giá cán bộ 3 năm gần nhất chi tiết?
- Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng bao gồm các thông tin nào về dự án đầu tư xây dựng?
- Đu trend nhìn lên bầu trời sẽ thấy vì tinh tú có bị xử phạt hành chính không? Có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?